Bê tông b30 mác bao nhiêu
Mác bê tông thường được hiểu là cường độ chịu nén (Concrete grade classified by compressive strength) ký hiệu bằng chữ M. Thuật ngữ này được giải thích theo tiêu chuẩn TCVN 5574:2012. Show
Chí số này được xác định bằng giá trị trung bình thống kê của thông số cường độ tức thời. Nó được lấy trên mẫu lập phương kích thước 150x150x150 (mm), được chế tạo và dưỡng hộ trong cùng một điều kiện chuẩn. Mẫu được nén thí nghiệm sau 28 ngày tuổi. Thường đơn vị tính M này là deca niutơn trên centimet vuông (daN/cm2). Mác bê tông theo cường độ chịu kéo (Concrete grade classified by tensile strength): Loại mác này được ký hiệu bằng chữ K, biểu thị cường độ bê tông được lấy theo giá trị trung bình thống kê của cường độ chịu kéo tức thời. Trong quá trình thi công, thông thường bê tông bị chi phối bởi nhiều tác động như chịu uốn, nén, trượt, kéo. Tuy nhiên, độ chịu lực của bê tông thường được chiếm ưu thế cao nhất. Chính vì điều đó người ta thường lấy cường độ chịu nén của bê tông làm chỉ tiêu đặc trưng gọi là mác bê tông. Các loại mác bê tông thông dụngTrên thị trường hiện nay, mác bê tông 250, 100,150, 200, 300, 350, 400 là những loại được sử dụng nhiều nhất:
Ngày nay với các phụ gia của bê tông người ta có thể sản xuất ra bê tông đạt M1000 - M1500 với cường độ vùng sức bền cao hơn rất nhiều. Bảng tra mác bê tông theo từng chỉ số cụ thểTrong xây dựng, việc theo dõi và hiểu được các giá trị trong bảng quy đổi mác bê tông là điều hết sức quan trọng. Chính vì lẽ đó, thông tin này thực sự hữu ích với bất cứ doanh nghiệp hay cá nhân làm ngành xây dựng. Mác bê tông 200 250 300 350 400 Cấp bền B15 B20 B22.5 B25 B30 Rtc 112 140 167 195 220 Rktc 11,5 13 15 16,5 18 Rn 85 115 130 145 170 Rk 7,5 8,5 10 10,5 12 Eb tự nhiên 240.000 265.000 290.000 300.000 325.000 Eb chưng hấp 215.000 240.000 260.000 270.000 300.000 Bảng quy đổi cấp phối bê tông ra cường độ chịu nénCác thể phân mác bê tông thành 3 loại chính là: Mác thấp: 50;75;100;150, trung bình: 200, 250,300, 350 và mác cao từ 400 trở lên. Mác bê tông Tỷ lệ trộn Cường độ chịu nén (Kg/cm2) M50 1:5:10 50 M75 1:4:8 75 M100 1:3:6 100 M150 1:2:4 150 M200 1:1.5:3 200 M250 1:1:2 250 M300 Thiết kế cấp phối 300 M350 Thiết kế cấp phối 350 M400 Thiết kế cấp phối 400 M450 Thiết kế cấp phối 450 M500 Thiết kế cấp phối 500 M550 Thiết kế cấp phối 550 M600 Thiết kế cấp phối 600 M650 Thiết kế cấp phối 650 M700 Thiết kế cấp phối 700 Bảng tra cấp phối mác bê tông thông dụng nhất: Mác bê tông Xi măng (Kg) Cát vàng(m3) Đá 1x2cm (m3) Nước (lít) 150 288.025 0.505 0.913 185 200 350.550 0.481 0.900 185 250 415.125 0.455 0.887 185 Cường độ bê tông phát triển theo thời gian. 28 ngày là thời gian bê tông đạt cường độ đến 99%. Bảng này sẽ cho thấy cường độ của bê tông ở các độ tuổi khác nhau: Ngày tuổi bê tông Cường độ chuẩn (%) 1 day 16% 3 days 40% 7 days 65% 14 days 90% 28 days 99% Bảng tra cường độ chịu nén của các mác bê tông thông dụngMác bê tông M ở 7 ngày tuổi M ở 28 ngày tuổi M150 100 150 M200 135 200 M250 170 250 M300 200 300 M350 235 350 M400 270 400 M450 300 450 Bảng mác bê tông này được quy định tại tiêu chuẩn xây dựng vn 9340:2012, về yêu cầu kỹ thuật cùng nguyên tắc nhiệm thu với hỗn hợp bê tông trộn sẵn. Chúng có thể tích từ 2.200-2.500kg/ m3 trên cơ sở xi măng, cốt liệu dùng trong thi công bê tông cốt thép liền khối. Cường độ chịu nén của bê tông là gì?Cường độ chịu nén của bê tông là ứng suất nén có thể phá hủy khối bê tông đó. Nó được tính bằng đơn vị H/mm2, kg/cm2,… Đây là thông số đặc trưng cơ bản của bê tông về khả năng chịu lực. Phương pháp xác định cơ bản là thí nghiệm mẫu. Thông thường cường độ nén mẫu của bê tông được xác định theo các tiêu chuẩn xây dựng (TCVN) 3118:1993 với nội dung sau đây:
Đệm truyền tải (sử dụng khí nén các nửa viên mẫu đầm sau khi uốn gãy). Được làm bằng thép dày 20 ± 2mm thường có rãnh cách đều mẫu 30 ± 2mm. Phần truyền tải vào mẫu có kích thước bằng tiết diện của các viên mẫu đầm (100 x 100 ; 150 x 150 ; 200 x 200mm). Cách thử cường độ chịu nén của mẫuChuẩn bị mẫu thử nén theo nhóm mẫu. Mỗi nhóm mẫu gồm 3 viên (mẫu hình vuông, hình trụ) với kích thước 150x150x150 (mm). Việc làm hỗn hợp bê tông, đúc bảo dưỡng, khoan cắt mẫu bê tông và chọn viên mẫu thử nén phải được tiến hành theo TCVN 3105: 1993. Kết cấu sản phẩm yêu cầu thử mẫu để nghiệm thu thi công hoặc đưa vào sử dụng ở tuổi trạng thái nào thì phải thử nén các viên mẫu ở đúng tuổi và trạng thái đó. Kiểm tra và chọn hai mặt của mẫuKhe hở lớn nhất giữa chúng với thước thẳng đặt áp sát xoay theo các phương không vượt quá 0,05mm trên 100mm tính từ điểm tì của thước. Khe hở lớn nhất giữa chúng với thành thước kẻ góc vuông khi đặt thành kia áp sát các mặt kề bên của mẫu hoặc các đường sinh của mẫu bê tông trụ không vượt quá 1mm trên 100nm tính từ điểm tì thước trên mặt kiểm tra. Đối với các viên mẫu hình lập phương và các viên nửa dầm đã uốn không lấy mặt tạo bởi đáy khuôn đúc và mặt hở để đúc mẫu làm hai mặt chịu lực. Tiến hànhXác định diện tích chịu lực của mẫu bê tông Đo mẫu chính xác tới 1mm các cặp cạnh song song của hai mặt trong hình mẫu. Các cặp đường kính vuông góc với nhau từng đôi một, trên từng mặt chịu lực nén dạng mẫu thử hình trụ). Diện tích hai mặt dưới và trên dựa trên kích thước trung bình của cặp đường kính và cặp cạnh. Diện tích chịu lực nén khi đó chính là trung bình số học của diện tích của hai mặt. Xác định tải trọng phá hủy mẫu Tiến hành chọn thang lực thích hợp trên máy để khi nén tải trọng phá hủy phải nằm trong khoảng 20 - 80% tải trọng cực đại của thang lực nén đã chọn. Đưa mẫu vào máy nén sao cho mặt chịu nén đã chọn nằm vào tâm thớt dưới của máy. Vận hành máy cho mặt trên của mẫu nhẹ nhàng tiếp cận với thớt trên của máy. Sau đó tăng tải liên tục với vận tốc không đổi và bằng 6 r 4 daN/cm2 trong một giây cho đến khi mẫu bị phá hủy. Lực tối đa đạt được là giá trị tải trọng phá hoại mẫu. Cách tính cường độ nén mẫu bê tôngCường độ nén mẫu bê tông từng viên (R) được tính bằng daN/cm2 (KG/cm2) theo công thức: R = ( αP ) F Trong đó: P Tải trọng phá hoại, tính bằng daN. F Diện tích chịu lực nén của mẫu, tính bằng cm2. α Hệ số tính đổi kết quả thử nén các viên mẫu bê tông khác với viên chuẩn. Giá trị α lấy theo bảng dưới đây: Hình dáng và kích thước của mẫu Hệ số tính đổi Mẫu lập phương 0.91 100x100x100 1.00 150x150x150 1.05 200x200x200 1.10 300x300x300 1.16 Mẫu trụ 1.10 71,4x143 và 100x200 1.16 150x300 200x400 Bài viết trên đây chúng tôi đã giúp trả lời câu hỏi mác bê tông là gì và các thông tin liên quan đến nội dung này. Hy vọng, những chia sẻ trên sẽ giúp bạn có nhiều kiến thức hơn trong lĩnh vực xây dựng. Nếu còn vấn đề gì chưa rõ hãy liên hệ với chúng tôi qua trang web bê tông thương phẩm Nam Anh để được tư vấn. Mác 250 B bảo nhiêu?M250: Mác bê tông 250 là loại bê tông cường độ chịu nén là 25.69 Mpa cùng với cấp độ bền là B20. M300: Bê tông mác 300 là loại bê tông có cường độ chịu nén lên tới 28.90 Mpa và cấp độ bền là B22. 5. M400: Bê tông mác 400 là loại bê tông với chịu nén với cường độ là 38.53 Mpa cùng cấp độ bền B30.
Bê tông mác 300 chịu tại bảo nhiêu?Mác bê tông 300 được xác định là loại bê tông có có khả năng chịu nén 300kG/cm2, tương đương độ chịu nén 28.90 Mpa và cấp độ bền là B22.
Đường bê tông mác bảo nhiêu?ĐỔ BÊ TÔNG SÀN MÁC BAO NHIÊU
Với nhà dưới 3 tầng: sử dụng mác bê tông 200, với nhịp giữa các dầm lớn thì dùng mác 250. Với nhà từ 4 đến 6 tầng: sử dụng mác 250, với nhịp giữa các dầm lớn thì dùng mác 300.
Bê tông C25 30 tương đương mắc bảo nhiêu?gửi Bác tham khảo nhé Bêtông mác C20; C25; C30 là bê tông có cường độ nén 20MPa (~200kG/cm2),25MPa (~250 kG/cm2). tương đương mác M200 hay M250 của Việt nam nếu là mác của TC Anh/Âu.
|