Biết khối lượng sao hỏa bằng 0 11 khối lượng Trái đất

Từ đầu bài, ta có:

  M S H = 0 , 1 M T D R S H = 0 , 53 R T D

và gia tốc trọng trường trên mặt đất g=9,8m/s2

Áp dụng biểu thức tính gia tốc trọng trường ta có:

Gia tốc trọng trường trên mặt đất:

g = G M R T D 2 1

Gia tốc trọng trường trên sao Hỏa

g S H = G M S H R S H 2 2

Lấy 1 2 ta được:

g g S H = M T D R S H 2 M S H R T D 2 = M T D .0 , 53 2 R T D 2 0 , 1 M T D . R T D 2 = 2 , 809 → g S H = g 2 , 809 = 9 , 8 2 , 809 = 3 , 49 m / s 2

Đáp án: A

Biết khối lượng của sao hỏa bằng 0,11 khối lượng trái đất, còn bán kính của sao hỏa bằng 0,53 bán kính trái đất. Xác định gia tốc rơi tự do trên sao hỏa biết trái đất là9,8m/s2. Nếu một người trên trái đất có trọng lượng là 600N thì trên sao hỏa có trọng lượng bao nhiêu?

A. 532,325N

B. 232,653N

C. 835,421N

D. 405,625N

Biết khối lượng sao hỏa bằng 0,11 lần khối lượng trái đất bán kính sao hỏa bằng 0,5325 lần bán kính trái đất. Tìm gia tốc trọng trường gh trên sao hỏa theo đơn vị m/s^2.biết gia tốc trọng trường trái đất gtđ=9,8m/s^2

Biết khối lượng sao hỏa bằng 0 11 khối lượng Trái đất

Lớp 10

Vật lý

Vật lý - Lớp 10

Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAPSGK

Tính gia tốc rơi tự do trên mặt sao Hỏa. Biết bán kính sao Hỏa bằng 0,53 lần bán kính Trái Đất, khối lượng sao Hỏa bằng 0,11 khối lượng Trái Đất, gia tốc rơi tự do trên mặt đất là 9,8m/s2.

A. 429,3m/s2.

B. 3,8m/s2

C. 2,0m/s2

D. 47,2m/s2.

Biết khối lượng của sao hỏa bằng 0,11 khối lượng trái đất, còn bán kính của sao hỏa bằng 0,53 bán kính trái đất. Xác định gia tốc rơi tự do trên sao hỏa biết trái đất là  9 , 8   m / s 2 . Nếu một người trên trái đất có trọng lượng là 600N thì trên sao hỏa có trọng lượng bao nhiêu?

A. 532,325N

B. 232,653N

C. 835,421N

D. 405,625N

Biết sao Hỏa có bán kính bằng 0,53 bán kính Trái Đất và có khối lượng bằng 0,1 lần khối lượng Trái Đất. Một vật có gia tốc  rơi tự do ở trên mặt đất là 9 , 8 m / s 2 , nếu vật này rơi tự do trên sao Hỏa thì gia tốc rơi là

A.  3 , 5 m / s 2

B.  7 , 0 m / s 2

C.  2 , 8 m / s 2

D.  3 , 25 m / s 2

Cho gia tốc trọng trường trên mặt đất là   9 , 8 m / s 2 , tính gia tốc trọng trường trên sao Hỏa. Biết khối lượng Sao Hỏa bằng 10% khối lượng Trái Đất và bán kính Sao Hỏa bằng 0,53 bán kính Trái Đất

A.  3 , 49 m / s 2

B.  9 , 7 m / s 2

C.  3 , 54 m / s 2

D.  9 , 89 m / s 2

Biết khối lượng của sao hỏa bằng 0,11 khối lượng trái đất, còn bán kính của sao hỏa bằng 0,53 bán kính trái đất. Xác định gia tốc rơi tự do trên sao hỏa biết trái đất là 9 . 8 m / s 2 . Nếu một người trên trái đất có trọng lượng là 600N thì trên sao hỏa có trọng lượng bao nhiêu?

Khối lượng sao Hỏa bằng 3/25 khối lượng Trái Đất, bán kính sao Hỏa bằng 13/25 bán kính Trái Đất. Gia tốc rơi tự do trên mặt đất là g = 10 m/ s 2  . Gia tốc rơi tự do trên sao Hỏa là

A. 2,34 m/ s 2

B. 1,67 m/ s 2

C. 4,44 m/ s 2

D. 5,23 m/ s 2

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

biết khối lượng sao hỏa bằng 0,11 lần khối lượng trái đất và bán kính sao hỏa bằng 0,53 lần bán kính trái đất. Tìm gia tốc rôi tự do trên bề mặt sao hỏa biết gia tốc g trên bề mặt trái đất là 9,8 m/s2

Các câu hỏi tương tự

Biết khối lượng của Sao hỏa bằng 0,11 khối lượngTrái đất, còn bán kính của Sao hỏa bằng 0,53 bán kính trái đất. Xác định gia tốc rơi tự do trên Sao hỏa biết Trái đất là. Nếu một người trên Trái đất có trọng lượng là 600N thì trên Sao hỏa có trọng lượng bao nhiêu?

A.

532,325N

B.

232,653N

C.

835,421N

D.

405,625N

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:

Phân tích: + Ta có

Biết khối lượng sao hỏa bằng 0 11 khối lượng Trái đất
+ Khi ở trên Trái Đất
Biết khối lượng sao hỏa bằng 0 11 khối lượng Trái đất
+ Khi ở trên Sao Hỏa
Biết khối lượng sao hỏa bằng 0 11 khối lượng Trái đất
+ Từ (1) và (2) ta có:
Biết khối lượng sao hỏa bằng 0 11 khối lượng Trái đất
+ Ta có
Biết khối lượng sao hỏa bằng 0 11 khối lượng Trái đất

CHỌN B

Bạn có muốn?

Xem thêm các đề thi trắc nghiệm khác

Xem thêm

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ chứa C, H, Cl sinh ra 0,22 gam CO2, 0,09 gam H2O. Mặt khác khi xác định clo trong hợp chất đó bằng dung dịch AgNO3 người ta thu được 1,435 gam AgCl. Tỉ khối hơi của hợp chất so với hiđro bằng 42,5. Công thức phân tử của hợp chất là :

  • Phân tích 0,31gam hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C, H, N tạo thành 0,44 gam CO2. Mặt khác, nếu phân tích 0,31 gam X để toàn bộ N trong X chuyển thành NH3 rồi dẫn NH3 vừa tạo thành vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,4M thì phần axit dư được trung hòa bởi 50 ml dung dịch NaOH 1,4M. Biết 1 lít hơi chất X (đktc) nặng 1,38 gam. CTPT của X là :

  • Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X ở thể khí. Sản phẩm cháy thu được cho hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có 10 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng 16,8 gam. Lọc bỏ kết tủa cho nước lọc tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư lại thu được kết tủa, tổng khối lượng hai lần kết tủa là 39,7 gam. CTPT của X là :

  • Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một chất hữu cơ A chỉ chứa một nhóm chức, sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 20 gam kết tủa và khối lượng dung dịch còn lại giảm 8,5 gam so với trước phản ứng. Biết MA < 100. CTPT của A là :

  • Phân tích a gam chất hữu cơ A thu được m gam CO2 và n gam H2O. Cho biết 9m = 22n và 31a = 15(m+n). Xác định CTPT của A. Biết nếu đặt d là tỉ khối hơi của A đối với không khí thì 2 < d <3.

  • Khi đốt 1 lít khí X cần 5 lít O2 sau phản ứng thu được 3 lít CO2 và 4 lít hơi nước. Biết các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. CTPT của X là :

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 2 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 1,24 gam. Tỉ khối của X so với H2 bằng 15. CTPT của X là:

  • Phân tích 1,5 gam chất hữu cơ X thu được 1,76 gam CO2 ; 0,9 gam H2O và 112 ml N2 đo ở 0oC và 2 atm. Nếu hóa hơi cũng 1,5 gam chất X ở 127o C và 1,64 atm người ta thu được 0,4 lít khí chất X. CTPT của X là :

  • Một hợp chất hữu cơ gồm C, H, O ; trong đó cacbon chiếm 61,22% về khối lượng. Công thức phân tử của hợp chất là :

  • Chất nào sau đây là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon ?