Bottom line nghĩa là gì

Bottom line nghĩa là gì

Photo by Anne Nygård on Unsplash


“The bottom line” -> nghĩa (đen) là con số dưới cùng trong bảng cân đối kế toán thể hiện công ty lãi hay lỗ; nghĩa khác là điểm mấu chốt.

Ví dụ

"It's all for naught (vô ích) if we don't take care of business this weekend," Dorrell said Wednesday afternoon. "That's the bottom line. We have to still go back to that old statement — take control of what's in front of us and play well. Do the same things we've been doing the last four weeks.


VAT: Value added tactics to boost your bottom line. Coronavirus has changed the world – and it has also changed what clients expect (mong đợi) from their veterinary practice. Change is often a scary thing, but with a planned and pragmatic (thực tế) approach, your practice can survive and even thrive in a post-COVID world...


Will Canberra continue to explore (thăm dò) the bottom line of China-Australia relations? Recent scandals involving Australian soldiers (lính) killing Afghan civilians and its diplomatic fallout have been a hot topic all over the world. But this has not stopped Australia's security services from carrying out more plotting and operations. 

Bài trước: "If the worse comes to the worst" nghĩa là gì?

Bottom line là từ vựng tiếng Anh được dùng để chỉ số liệu cuối của việc kinh doanh. Theo đó, bottom line được dùng để chỉ việc lỗ hay lãi của doanh nghiệp. Nói một cách ngắn gọn, bottom line có nghĩa là kết quả kinh doanh sau thuế hay còn gọi là thu nhập ròng/lợi nhuận ròng.

Bottom line là từ vựng tiếng Anh mang nhiều nghĩa khác nhau. Nó có thể được hiểu là kết quả kinh doanh sau thuế, điểm mấu chốt, điểm cốt yếu hay dòng phía dưới cùng.

Bottom line là từ vựng tiếng Anh được dùng để chỉ số liệu cuối của việc kinh doanh. Theo đó, bottom line được dùng để chỉ việc lỗ hay lãi của doanh nghiệp. Nói một cách ngắn gọn, bottom line có nghĩa là kết quả kinh doanh sau thuế hay còn gọi là thu nhập ròng/lợi nhuận ròng.

Ngoài ra, bottom line còn được hiểu với nghĩa là điểm mấu chốt, điểm cốt yếu hay dòng phía dưới cùng.

Tiếp tục nội dung bài viết, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về kết quả kinh doanh sau thuế là gì? Cách sử dụng kết quả kinh doanh sau thuế như thế nào?

Kết quả kinh doanh sau thuế (Bottom line) là gì?

Kết quả kinh doanh sau thuế, trong tiếng Anh được gọi là Bottom line đề cập đến thu nhập, lợi nhuận, thu nhập ròng hoặc thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) của một công ty.

Kết quả kinh doanh sau thuế có ý nghĩa rất quan trọng đối với hoạt động của doanh nghiệp. Nó không chỉ phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty mà còn góp phần giúp doanh nghiệp có những chiến lược và hoạt động kinh doanh phù hợp để tăng lợi nhuận cho công ty.

Đa số các doanh nghiệp đều cải thiện kết quả kinh doanh sau thuế của mình thông qua đồng thời hai phương pháp sau: (i) tăng doanh thu (nghĩa là tạo tăng trưởng hàng đầu) và cải thiện hiệu quả (hoặc cắt giảm chi phí).

Kết quả kinh doanh sau thuế (Lợi nhuận ròng) được xác định theo công thức sau:

Lợi nhuận ròng = Doanh thu bán hàng – tổng chi phí

Trong đó, doanh thu bán hàng = Giá bán (của sản phẩm) x số lượng đã bán.

Tổng chi phí bao gồm chi phí nhân công, nguyên vật liệu, chi phí cho nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác.

Sử dụng kết quả kinh doanh sau thuế như thế nào?

Kết quả kinh doanh sau thuế, hoặc thu nhập ròng, của một công ty không chuyển từ kỳ kế toán năm này sang kỳ kế toán năm khác trên báo cáo kết quả kinh doanh. Các bút toán kế toán được thực hiện để đóng tất cả các tài khoản tạm thời bao gồm tất cả các tài khoản doanh thu và chi phí vào cuối kỳ. Khi đóng các tài khoản này, thu nhập ròng được chuyển thành lợi nhuận giữ lại, hiện diện trên bảng cân đối kế toán.

Từ đây, một công ty có thể chọn sử dụng kết quả kinh doanh sau thuế theo những cách khác nhau. Theo đó, kết quả kinh doanh có thể được sử dụng để phát hành thanh toán cho các cổ đông như một động lực để duy trì quyền sở hữu; khoản thanh toán này được gọi là cổ tức. Ngoài ra, kết quả kinh doanh sau thuế có thể được sử dụng để mua lại cổ phiếu và rút vốn về.

Hơn hết, kết quả kinh doanh sau thuế thường được các doanh nghiệp sử dụng để đầu tư vào các hoạt động sản xuất kinh doanh, như phát triển sản phẩm, mở động địa bàn kinh doanh hoặc các phương thức đầu tư khác để cải thiện tình hình hoạt động của doanh nghiệp.

Trên đây là một sống thông tin liên quan đến bottom line là gì. Hi vọng những thông tin trên hữu ích đối với Qúy độc giả.

   

Tiếng Anh Bottom Line
Tiếng Việt Kết Quả Kinh Doanh Sau Thuế
Chủ đề Kinh tế

Kết luận, dòng cuối của một báo cáo tài chính của một giao dịch hoặc hoạt động kinh doanh của một công ty, tổ chức. Thuật ngữ này đề cập đến thu nhập ròng của các công ty (lợi nhuận hoặc lỗ ròng).

  • Bottom Line là Kết Quả Kinh Doanh Sau Thuế.
  • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .

Ý nghĩa - Giải thích

Bottom Line nghĩa là Kết Quả Kinh Doanh Sau Thuế.

Báo cáo thu nhập được bắt đầu bằng doanh thu bán hàng hoặc dịch vụ chính của hoạt động kinh doanh. Các nguồn doanh thu khác, như lãi hoặc thu nhập đầu tư, được thể hiện tiếp theo. Phần sau đấy là báo cáo chi phí, có thể được nhóm lại hay báo cáo khác nhau tùy thuộc vào ngành và công ty. Ở dưới cùng của báo cáo thu nhập, tổng doanh thu trừ tổng chi phí để lại thu nhập ròng cho kỳ kế toán để giữ lại công ty hoặc phân phối cổ tức .

Thuật ngữ tương tự - liên quan

Danh sách các thuật ngữ liên quan Bottom Line

Tổng kết

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Bottom Line là gì? (hay Kết Quả Kinh Doanh Sau Thuế nghĩa là gì?) Định nghĩa Bottom Line là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Bottom Line / Kết Quả Kinh Doanh Sau Thuế. Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục

Một trong những cụm từ mà Học Tiếng Anh 24H luôn muốn chia sẻ cùng với các bạn đó là bottom line. Vậy bottom line là gì? Nó được sử dụng trong những ngữ cảnh nào, và các ví dụ cụ thể. Hãy cùng xem nha.

Không dài dòng, bottom line là gì?

Bài viết hơi dài, vậy bottom line của nó là gì vậy?

Bottom line dùng để chỉ số liệu sau cùng của công việc kinh doanh để biết được là lỗ hay lãi.

Điều quan trọng nhất, mặt quan trọng nhất, phần quan trọng nhất (trong số những điều được nêu)

Lợi nhuận sau cùng, mục tiêu về lợi nhuận sau cùng được đặt ra.

Kết quả sau cuối

Mục đích sử dụng bottom line?

Bottom line được dùng phổ biến trong mục từ vựng về business. Nghĩa của nó thường là dòng cuối trong bảng thống kê lỗ, lãi của 1 business. Hãy cứ tưởng tượng bạn đang là 1 người chủ doanh nghiệp. Doanh nghiệp của bạn cần gọi vốn đầu tư. Sẽ có nhiều các cuộc họp, trình bày, thảo luận. Nhưng cũng có những người đầu tư, họ sẽ chỉ hỏi về bottom line của doanh nghiệp của bạn.

Những con số trung thực cho thấy lỗ hay lãi là mấu chốt của việc quyết định nên hay không nên đầu tư.

We’ve been discussing alot about your business model. So, tell us the bottom line then.

(Chúng ta đã thảo luận nhiều về mô hình kinh doanh của anh. Hãy cho chúng tôi biết về con số lỗ, lãi ra sao nào)

The bottom line shows that we might have to close this business.

(Số liệu sau cùng cho thấy rằng chúng ta có thể sẽ phải đóng cửa việc kinh doanh này)

As for now, the bottom line is that you’ve understood this definition of the words.

(Như lúc này đây, điều quan trọng là bạn đã hiểu được định nghĩa của những từ này)

Khi bạn muốn chỉ ra điểm quan trọng, mấu chốt của 1 vấn đề, bạn cũng có thể dùng bottom line. Thay vì, cứ vòng vo tam quốc, thì ta cũng cho một bottom line tại đây.

The bottom line is that it’s the end here.

(Dòng cuối là để cho biết rằng bài viết kết thúc tại đây.) Eo ôi, quá dài dòng, lan man, dã man con ngan. Bottom line là gì đây? (Khi nào mới là dòng cuối đây???)

Xem thêm các cụm từ Tiếng Anh hay tại Là Gì Tiếng Anh trên blog này.