Các bài toán về so sánh phân số lớp 5 năm 2024

Công ty TNHH Dịch vụ Giáo dục và Công Nghệ Việt Nam - MST 01068170636

TSC: Số 10D, Ngõ 325/69/14, phố Kim Ngưu, phường Thanh Lương, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

VP: Số 23 ngõ 26 Nguyên hồng, Láng Hạ, Đống Đa, HN

SĐT: 0932.39.39.56

Phản hồi qua: [email protected]

Các bài toán về so sánh phân số lớp 5 năm 2024
Các bài toán về so sánh phân số lớp 5 năm 2024

Các bài toán về so sánh phân số lớp 5 năm 2024

Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm: So sánh các phân số:

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:

  1. \( \dfrac{3}{5} ... 1\) \( \dfrac{2}{2} ... 1\)

\( \dfrac{9}{4} ... 1\) \( 1 ... \dfrac{7}{8}\);

  1. Nêu đặc điểm của phân số lớn hơn \(1\), bé hơn \(1\), bằng \(1\).

Phương pháp giải:

Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn \(1\).

Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn \(1\).

Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng \(1\).

Lời giải chi tiết:

  1. \( \dfrac{3}{5} < 1\) \( \dfrac{2}{2} = 1\)

\( \dfrac{9}{4} > 1\) \(1 > \dfrac{7}{8}\).

  1. Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn \(1\).

Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn \(1\).

Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng \(1\).

Quảng cáo

Các bài toán về so sánh phân số lớp 5 năm 2024

Bài 2

Video hướng dẫn giải

  1. So sánh các phân số:

\( \dfrac{2}{5}\) và \( \dfrac{2}{7};\) \( \dfrac{5}{9}\) và \( \dfrac{5}{6};\)

\( \dfrac{11}{2}\) và \( \dfrac{11}{3}.\)

  1. Nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử số.

Phương pháp giải:

Trong hai phân số có cùng tử số:

- Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.

- Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

- Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

  1. \( \dfrac{2}{5}\) \( > \dfrac{2}{7};\) (Vì 5 < 7) \( \dfrac{5}{9}\) \( < \dfrac{5}{6};\) (Vì 9 > 6)

\( \dfrac{11}{2}\) \( > \dfrac{11}{3}\) (Vì 2 < 3).

  1. Trong hai phân số có cùng tử số:

- Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.

- Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

- Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Phân số nào lớn hơn?

  1. \( \dfrac{3}{4}\) và \( \dfrac{5}{7}\); b) \( \dfrac{2}{7}\) và \( \dfrac{4}{9}\); c) \( \dfrac{5}{8}\) và \( \dfrac{8}{5}\).

Phương pháp giải:

- Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

- Quy đồng tử số hai phân số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

- So sánh hai phân số với 1.

Lời giải chi tiết:

  1. \(\dfrac{3}{4} = \dfrac{21}{28} \) ; \(\dfrac{5}{7} = \dfrac{20}{28} \)

Mà \(\dfrac{21}{28} > \dfrac{20}{28} \) (vì \(21>20\))

Vậy \(\dfrac{3}{4} > \dfrac{5}{7} \).

  1. \(\dfrac{2}{7} = \dfrac{4}{14} \) ; Giữ nguyên \(\dfrac{4}{9} \)

Mà \(\dfrac{4}{14} < \dfrac{4}{9} \) (vì \(14>9\))

Vậy \( \dfrac{2}{7} < \dfrac{4}{9}\);

  1. \(\dfrac{5}{8}< 1; \quad \dfrac{8}{5}> 1\) nên ta có \(\dfrac{5}{8} <1< \dfrac{8}{5} \)

Vậy \( \dfrac{5}{8}\) \( <\dfrac{8}{5}\).

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Mẹ có một số quả quýt. Mẹ cho chị \( \dfrac{1}{3}\) số quả quýt đó, cho em \( \dfrac{2}{5}\) số quả quýt đó. Hỏi ai được mẹ cho nhiều quýt hơn?

Phương pháp giải:

Quy đồng mẫu số hai phân số \( \dfrac{1}{3}\) và \( \dfrac{2}{5}\) rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

Lời giải chi tiết:

Quy đồng mẫu số ta có:

\(\displaystyle \dfrac{1}{3}={{1 \times 5} \over {3 \times 5}}=\dfrac{5}{15}\); \( \displaystyle \dfrac{2}{5}={{2 \times 3} \over {5 \times 3}}=\dfrac{6}{15}\)

Vì \( \dfrac{6}{15}>\dfrac{5}{15}\) nên \( \dfrac{2}{5}>\dfrac{1}{3}\).

Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn.

  • Toán lớp 5 trang 8 Phân số thập phân Đọc các phân số thập phân: Viết các phân số thập phân: Bảy phần mười; hai mươi phần trăm; bốn trăm bảy mươi lăm phần nghìn; một phần triệu.
  • Toán lớp 5 trang 9 Luyện tập Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số: Viết các phân số sau thành phân số thập phân:
  • Toán lớp 5 trang 10 Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số Tính: Một hộp bóng có 1/2 số bóng màu đỏ, 1/3 số bóng màu xanh, còn lại là bóng màu vàng. Tìm phân số chỉ số bóng màu vàng. Toán lớp 5 trang 11 Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số

Tính: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 1/2m, chiều rộng 1/3m . Chia tấm bìa đó thành 3 phần bằng nhau. Tính diện tích của mỗi phần.

Làm sao để số sánh các phân số?

Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của chúng. Quy tắc: Trong hai phân số có cùng mẫu số: +) Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn. +) Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

Thế nào là phân số thập phân lớp 5?

-Phân số thập phân là phân số có mẫu số là 10; 100; 1000;... -Một số phân số có thể viết dưới dạng phân số thập phân. -Những phân số mà 10; 100; 1000... không chia hết cho mẫu số thì không thể viết dưới dạng phân số thập phân.

Muốn số sánh hai phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào?

Quy tắc giải toán so sánh hai phân số cùng mẫu sốPhân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. Nếu tử số của hai phân số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau. Phân số có tử lớn hơn mẫu thì phân số đó lớn hơn 1. Phân số có tử bé hơn mẫu thì phân số đó nhỏ hơn 1.

Muốn số sánh 2 hỗn số ta làm như thế nào?

Muốn so sánh hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi so sánh hai phân số vừa chuyển đổi. - Nếu hai phần nguyên bằng nhau thì ta so sánh phần phân số, hỗn số nào có phần phân số lớn hơn thì lớn hơn và ngược lại hỗn số nào có phần phân số nhỏ hơn thì nhỏ hơn.