Các tính từ trong tiếng Anh lớp 7

Loại từ vựng mà nhiều người học gặp phải rất nhiều khó khăn trong khi tìm hiểu cũng như làm bài tập ngữ pháp chính là Tính từ. Với tầm quan trọng như thế làm sao chúng ta có thể hoàn thành đúng và chính xác bài tập liên quan hay áp dụng tính từ vào ngữ cảnh thực tế? Trong bài viết này hãy cùng Kienthuctienganh tìm hiểu các kiến thức tổng quan liên quan đến tính từ: định nghĩa, vai trò, vị trí và dấu hiệu nhận biết.

  • Tính từ (Adjective) là từ bổ trợ cho danh từ hoặc đại từ, nhằm diễn tả các tính chất của các sự vật, hiện tượng. Tính từ thường mô tả màu sắc, trạng thái, tính chất, đặc điểm, kích thước…
  • Tính từ được sử dụng để trả lời cho các câu hỏi:+ “Which?”: Cái nào?+ “What kind?”: Loại gì?+ “How many?”: Bao nhiêu?Ex: The handsome boy is singing on the stage.  (Anh chàng đẹp trai đang hát trên sân khấu.)

    “Handsome” - đẹp trai (adj) đề cập tới chàng trai mà tác giả mới nói đến và trả lời cho câu hỏi “Which boy?”

Các cấp độ của tính từ bao gồm: positive (chủ động), comparative (tương đối) hoặc superlative (tuyệt đối). Tùy theo cách sử dụng chúng ta chọn tính từ cho phù hợp.

  • Tính từ chủ động: là một tính từ thông thường dùng để mô tả, không dùng so sánh.
    Ex: That is a beautiful pen. (Kia là một cây bút bi đẹp.)
  • Tính từ tương đối: được sử dụng để so sánh 2 vật (kèm với “than”).
    Ex: This pencil is more beautiful than that pencil. (Cây bút này đẹp hơn bút chì kia.)
  • Tính từ tuyệt đối là loại tính từ dùng để so sánh giữa 3 đối tượng trở lên, hoặc để diễn đạt rằng đặc tính của sự vật nào đó là “nhất”.
    Ex: “This is the most beautiful pencil that I have. (Đây là cây bút chì đẹp nhất mà tôi có.)

Tính từ miêu tả cung cấp thông tin và giá trị cho một sự vật đối tượng.

Ex: a handsome boy: một cậu bé đẹp trai
a lovely girl: một bé gái xinh

Tính từ định lượng diễn tả số lượng của một đối tượng do đó nó trả lời cho câu hỏi “how much” hay “how many”. Những từ thông dụng như “many”, “half”, “a lot” và số như 1 tới 30.

Ex: How many students are there in your classroom? (Có bao nhiêu trẻ em trong phòng học của bạn?)
There are twenty-four students in my classroom. (Có 24 học sinh trong phòng học của tôi.)

Tính từ chỉ thị mô tả danh từ hoặc đại từ mà bạn muốn đề cập và bao gồm các từ: this, that, these, those.

Ex: Which T-shirt would you like to buy? (Bạn muốn mua áo thun nào?)
I would like to buy this one. (Tôi muốn mua cái này.)

Tính từ sở hữu mô tả chủ thể sở hữu của đối tượng và các tính từ sở hữu thường dùng bao gồm: my, his, her, their, your, our. Nếu bạn muốn bỏ danh từ hoặc đại từ thì bạn cần thay thế bằng: mine, his, hers, theirs, yours, ours.

His: của ông/ anh ta
Her: của bà / chị ta Its: của nó

  • Khi chủ sở hữu là một đại từ bất định: one có hình thức sở hữu tính từ là one’s.
  • Chủ sở hữu là những từ như “everyone” số nhiều “their”.

Ex: It’s my book. (Quyển sách này của tôi.) = This pen is mine.

Tính từ này thường được dùng khi đặt câu hỏi và luôn kèm một danh từ hoặc đại từ. Các tính từ nghi vấn bao gồm: which, what, whose.

Còn đối với “who”, “how” hay “why” không phải là tính từ vì chúng không thay đổi tính chất của danh từ. “Which”, “what” và “whose” chỉ được coi là tính từ nếu đi sau chúng là một danh từ.

Ex: “Which” là tính từ trong câu: Which bike is your favorite?
“Which” không phải tính từ trong câu: Which is your favorite bike? 

Được sử dụng để mô tả một thành phần cụ thể trong một nhóm. Một số tính từ phân phối mà bạn thường gặp gồm: each, every, either, neither, any và tính từ này luôn đi kèm với một danh từ hoặc đại từ.

Ex: Every flower has its beauty. (Mỗi loài hoa đều có vẻ đẹp riêng.)

  • A: Số ít, bắt đầu bằng phụ âm và nói về một đối tượng chung.
  • An: Số ít, bắt đầu bằng nguyên âm và nói về một đối tượng chung.
  • The: Có thể số ít hoặc số nhiều, chỉ đối tượng cụ thể.

Ex: one, two, three…: một, hai, ba
- first, second, third…: thứ nhất, thứ hai, thứ ba

Ex: all: tất cả; every: mọi; some: một vài, ít nhiều; many, much: nhiều.

  • Each và every: kết hợp với động từ ở ngôi số ít.
    Ex: Each student has to do homework. (Mỗi học sinh phải làm bài tập về nhà.)
  • Both: cả hai, dùng với động từ ở số nhiều.
    Ex: Both Laura and Jack like playing badminton. (Cả Laura và Jack thích chơi cầu lông.)
  • Either và Neither: đều đi với động từ ở ngôi số ít.
    Ex: Neither T-shirt is ugly. (Cá hai cái áo đều không xấu.)
  • Other, another: khác
    Ex: I need to learn many other things. (Tôi phải học nhiều thứ nữa.)

Tính từ ghép được hình thành dựa trên hai hoặc nhiều từ được kết hợp với nhau và được dùng như một tính từ duy nhất.

  • Thành một từ duy nhất:
    Ex: home + sick = homesick (nhớ nhà)
  • Thành hai từ có dấu nối (-) ở giữa:
    Ex: well + trained = well-trained (đào tạo tốt)

  • Danh từ + tính từ:
    Ex: homesick (nhớ nhà)
  • Danh từ + phân từ
    Ex: handmade (làm bằng tay)
  • Phó từ + phân từ
    Ex: well-known (biết đến rộng rãi)
  • Tính từ + tính từ
    Ex: blue-black (xanh đen)

Đây là loại tính từ khiến người học cảm thấy bối rối khi làm bài tập ngữ pháp hay ngay cả trong giao tiếp thông thường.

  • Tính từ kết thúc bằng đuôi “-ed”: Diễn tả cảm xúc khi người nói muốn thể hiện cảm xúc về một sự vật, hiện tượng nào đó.
    Ex: I am interested in reading books. (Tôi thích việc đọc sách.)
  • Tính từ kết thúc bằng đuôi “-ing”: Diễn tả điều gì đó tạo cho bạn có cảm giác.Ex: It is an interesting book. (Đó là một quyển sách thú vị.)

    Một số động từ trong thói quen thường chia tính từ dạng “-ed”: keep, leave.

(*) Một số cặp tính từ tận cùng bằng –ing và –ed:

  • Embarrassing – embarrassed: lúng túng, bối rối
  • Exciting – excited: hứng khởi
  • Amusing – amused: vui vẻ
  • Terrifying – terrified: khiếp sợ
  • Worrying – worried: lo lắng

  • Exhausting – exhausted: kiệt sức
  • Astonishing – astonished: kinh ngạc
  • Shocking – shocked: choáng váng
  • Confusing – confused: hoang mang
  • Frightening – frightened: sợ

Để nhận biết tính từ ta thường dựa vào hậu tố (suffixes) của từ vựng.

beautiful, careful, useful, peaceful…

active, attractive ,impressive…

dangerous, serious, humorous, famous…

bored, interested, excited…

interesting, relaxing, exciting, boring,…

daily, monthly, friendly, healthy, lovely,…

Exercise 1: Choose the right answers.1. She's such a repetitious teacher. I was ________________ stiff.a. bored b. boring2. All of books are ________________.a. disappointedb. disappointing3. We had such a ________________ trip so all of us went to bed.a. tiredb. tiring4. Everyone's ________________ with this film.a. excitedb. exciting5. That fridge produces a very ________________ effect.a. pleasedb. pleasing6. The whole class was ________________ by the accident.a. saddened b. saddening7. She doesn't like watch ________________ TV shows on her own.a. depressedb. depressing8. She was ________________ when I told her about that storya. amazedb. amazing9. I am such a ________________girl. I only ever talk about myself.a. boredb. boring10. She is very ________________ in traveling and taking photos.a. interested b. interesting11. Nobody knew what would happen next. They are all ________________.a. intriguedb. intriguing12. It was a very ________________ film.a. interestedb. interesting13. There's been some ________________ things.a. surprisedb. surprising14. My mother was ________________ by what she found under my table.a. disgustedb. disgusting15. Our hamburgers are ________________.a. disgustedb. disgusting16. My brother always arrives home from work thoroughly ________________.a. exhaustedb. exhausting17. She's always showing off. It's really ________________ .a. annoyedb. annoying18. I think Laura is one of the most ________________ people I've ever met.a. annoyedb. annoying19. He walked into this supermarket and there was Jack with Mark. He seemed really ________________.a. embarrassedb. embarrassing20. I kept talking about my exam results all night. It was rather ________________.a. embarrassed

b. embarrassing