Các tính từ trong tiếng Anh lớp 7
Loại từ vựng mà nhiều người học gặp phải rất nhiều khó khăn trong khi tìm hiểu cũng như làm bài tập ngữ pháp chính là Tính từ. Với tầm quan trọng như thế làm sao chúng ta có thể hoàn thành đúng và chính xác bài tập liên quan hay áp dụng tính từ vào ngữ cảnh thực tế? Trong bài viết này hãy cùng Kienthuctienganh tìm hiểu các kiến thức tổng quan liên quan đến tính từ: định nghĩa, vai trò, vị trí và dấu hiệu nhận biết.
Các cấp độ của tính từ bao gồm: positive (chủ động), comparative (tương đối) hoặc superlative (tuyệt đối). Tùy theo cách sử dụng chúng ta chọn tính từ cho phù hợp.
Tính từ miêu tả cung cấp thông tin và giá trị cho một sự vật đối tượng. Ex: a handsome boy: một cậu bé đẹp trai Tính từ định lượng diễn tả số lượng của một đối tượng do đó nó trả lời cho câu hỏi “how much” hay “how many”. Những từ thông dụng như “many”, “half”, “a lot” và số như 1 tới 30. Ex: How many students are there in your classroom? (Có bao nhiêu trẻ em trong phòng học của bạn?) Tính từ chỉ thị mô tả danh từ hoặc đại từ mà bạn muốn đề cập và bao gồm các từ: this, that, these, those. Ex: Which T-shirt would you like to buy? (Bạn muốn mua áo thun nào?) Tính từ sở hữu mô tả chủ thể sở hữu của đối tượng và các tính từ sở hữu thường dùng bao gồm: my, his, her, their, your, our. Nếu bạn muốn bỏ danh từ hoặc đại từ thì bạn cần thay thế bằng: mine, his, hers, theirs, yours, ours.
Ex: It’s my book. (Quyển sách này của tôi.) = This pen is mine. Tính từ này thường được dùng khi đặt câu hỏi và luôn kèm một danh từ hoặc đại từ. Các tính từ nghi vấn bao gồm: which, what, whose. Còn đối với “who”, “how” hay “why” không phải là tính từ vì chúng không thay đổi tính chất của danh từ. “Which”, “what” và “whose” chỉ được coi là tính từ nếu đi sau chúng là một danh từ. Ex: “Which” là tính từ trong câu: Which bike is your favorite? Được sử dụng để mô tả một thành phần cụ thể trong một nhóm. Một số tính từ phân phối mà bạn thường gặp gồm: each, every, either, neither, any và tính từ này luôn đi kèm với một danh từ hoặc đại từ. Ex: Every flower has its beauty. (Mỗi loài hoa đều có vẻ đẹp riêng.)
Ex: one, two, three…: một, hai, ba Ex: all: tất cả; every: mọi; some: một vài, ít nhiều; many, much: nhiều.
Tính từ ghép được hình thành dựa trên hai hoặc nhiều từ được kết hợp với nhau và được dùng như một tính từ duy nhất.
Đây là loại tính từ khiến người học cảm thấy bối rối khi làm bài tập ngữ pháp hay ngay cả trong giao tiếp thông thường.
(*) Một số cặp tính từ tận cùng bằng –ing và –ed:
Để nhận biết tính từ ta thường dựa vào hậu tố (suffixes) của từ vựng.
Exercise 1: Choose the right answers.1. She's such a repetitious teacher. I was ________________ stiff.a. bored b. boring2. All of books are ________________.a. disappointedb. disappointing3. We had such a ________________ trip so all of us went to bed.a. tiredb. tiring4. Everyone's ________________ with this film.a. excitedb. exciting5. That fridge produces a very ________________ effect.a. pleasedb. pleasing6. The whole class was ________________ by the accident.a. saddened b. saddening7. She doesn't like watch ________________ TV shows on her own.a. depressedb. depressing8. She was ________________ when I told her about that storya. amazedb. amazing9. I am such a ________________girl. I only ever talk about myself.a. boredb. boring10. She is very ________________ in traveling and taking photos.a. interested b. interesting11. Nobody knew what would happen next. They are all ________________.a. intriguedb. intriguing12. It was a very ________________ film.a. interestedb. interesting13. There's been some ________________ things.a. surprisedb. surprising14. My mother was ________________ by what she found under my table.a. disgustedb. disgusting15. Our hamburgers are ________________.a. disgustedb. disgusting16. My brother always arrives home from work thoroughly ________________.a. exhaustedb. exhausting17. She's always showing off. It's really ________________ .a. annoyedb. annoying18. I think Laura is one of the most ________________ people I've ever met.a. annoyedb. annoying19. He walked into this supermarket and there was Jack with Mark. He seemed really ________________.a. embarrassedb. embarrassing20. I kept talking about my exam results all night. It was rather ________________.a. embarrassed b. embarrassing |