Cách đọc tên muối bằng tiếng Anh
Với hệ thống tiếng Anh, cả nguyên tố và đơn chất đều được biểu diễn bằng thuật ngữ “element”. Tên gọi của nguyên tố và đơn chất theo đó giống nhau. VD: Hydrogen Nguyên tố H hoặc đơn chất H2 Oxygen Nguyên tố O hoặc đơn chất O2 Nitrogen Nguyên tố N hoặc đơn chất N2 Fluorine Nguyên tố F hoặc đơn chất F2 Chlorine Nguyên tố Cl hoặc đơn chất Cl2 Bromine Nguyên tố Br hoặc đơn chất Br2 Iodine Nguyên tố I hoặc đơn chất I2 Sulfur Nguyên tố S hoặc đơn chất S8 (thường viết gọn thành S) Phosphorous Nguyên tố P hoặc đơn chất P4 (thường viết gọn thành P) Bảng 1: Kí hiệu hóa học và tên gọi các nguyên tố.
2.1. ION – Ion dương (Cation): K potassium K+ potassium ion Mg magiesium Mg2+ magiesium ion Al aluminum Al3+ aluminum ion – Ion âm (Anion): Cl chlorine Cl– chloride ion O oxygen O2- oxide ion N nitrogen N3- nitride ion 2.2. OXIDE – “oxide” – /ˈɒksaɪd/ hay /ˈɑːksaɪd/ – Đối với oxide của kim loại (hướng đến basic oxide): TÊN KIM LOẠI + (HÓA TRỊ) + OXIDE VD: Na2O: sodium oxide – /ˈsəʊdiəm ˈɒksaɪd/. MgO: magnesium oxide – /mæɡˈniːziəm ˈɒksaɪd/. Lưu ý: Hóa trị sẽ được phát âm bằng tiếng Anh, ví dụ (II) sẽ là two, (III) sẽ là three. Đối với kim loại đa hóa trị thì bên cạnh cách gọi tên kèm hóa trị thì có thể dung một số thuật ngữ tên thường để ám chỉ cả hóa trị mà kim loại đang mang. Trong đó, đuôi -ic hướng đến hợp chất mà kim loại thể hiện mức hóa trị cao, còn đuôi -ous hướng đến hợp chất mà kim loại thể hiện mức hóa trị thấp. Bảng 2: Tên gọi các oxide.
– Đối với oxide của phi kim (hoặc acidic oxide – oxit axit của kim loại): CÁCH 1: TÊN PHI KIM + (HÓA TRỊ) + OXIDE CÁCH 2: SỐ LƯỢNG NGUYÊN TỬ + TÊN NGUYÊN TỐ + SỐ LƯỢNG OXYGEN + OXIDE Lưu ý: + Số lượng nguyên tử/nhóm nguyên tử được quy ước là mono, di, tri, tetra, penta,… + Theo quy tắc giản lược nguyên âm: mono + oxide = monoxide, penta + oxide = pentoxide. Bảng 3: Số lượng và phiên âm
VD: SO2: sulfur (IV) oxide hay sulfur dioxide CO: carbon (II) oxide hay carbon monoxide P2O5: phosphorus (V) oxide hay diphosphorus pentoxide CrO3: chromium (VI) oxide hay chromium trioxide 2.3. BASE – “base” – /beɪs/ – “hydroxide” – /haɪˈdrɒksaɪd/ hay /haɪˈdrɑːksaɪd/ – Cách gọi tên: TÊN KIM LOẠI + (HÓA TRỊ) + HYDROXIDE VD: Ba(OH)2: barium hydroxide Fe(OH)3: iron (III) hydroxide hay ferric hydroxide Fe(OH)2: iron (II) hydroxide hay ferrous hydroxide 2.4. ACID – “Acid” – /ˈæsɪd/ – Một số acid vô cơ: Bảng 4: Một số acid và tên gọi.
2.5. MUỐI VÀ MỘT SỐ HỢP CHẤT CỘNG HÓA TRỊ KHÁC Bảng 5: Một số gốc và hóa trị.
Lưu ý: Phát âm đuôi đúng /t/ và /d/ để phân biệt rõ các chất sodium chloride (NaCl) và sodium chlorite (NaClO2) tránh tạo ra sự hiểu lầm. O2 Education gửi các thầy cô và các em link download file đầy đủ tại đây Xem thêm |