Cho h2s04 và ch3cooh so sánh h+ năm 2024
Lượng lớn hydrochloric acid được sử dụng để sản xuất vinyl chloride cung cấp cho ngành nhựa, ammonium chloride để cung cấp cho ngành sản xuất phân bón, các chloride kim loại để cung cấp cho ngành hoá chất, các hợp chất hữu cơ chứa chlorine để phục vụ sản xuất dược phẩm, thuốc nhuộm. Show
Ngoài ra, hydrochloric acid còn được dùng để trung hoà môi trường base hoặc thuỷ phân các chất trong quá trình sản xuất, tẩy rửa gỉ sét (thành phần chính là các iron oxide) bám trên bề mặt của các loại thép… - Nhu cầu sử dụng và ứng dụng của acid H2SO4: Mỗi năm, cả thế giới cần đến hàng trăm triệu tấn sulfuric acid. Trong đó, gần 50% lượng acid được dùng để sản xuất phân bón như ammonium sulfate, calcium dihydrogenphosphate (Ca(H2PO4)2) … Acid này còn được sử dụng trong sản xuất chất tẩy rửa, sơn, phẩm màu, thuốc trừ sâu, giấy, chế hoá dầu mỏ, … - Nhu cầu sử dụng và ứng dụng của acid CH3COOH: Một lượng lớn acetic acid được sử dụng để sản xuất vinyl acetate và cellulose acetate. Vinyl acetate được dùng để sản xuất keo dán và chất kết dính trong sản xuất giấy, sản xuất tơ (tơ vinylon), …; cellulose acetate được sử dụng làm tá dược trong sản xuất thuốc, sản xuất tơ, phim ảnh … Acetic acid còn được dùng để tổng hợp aluminium monoacetate (Al(OH)2COOCH3) làm chất cầm màu trong công nghệ dệt may, tổng hợp ethyl acetate, butyl acetate làm dung môi (để pha sơn), tổng hợp muối ammonium acetate (CH3COONH4) để sản xuất acetamide một chất có tác dụng lợi liểu và làm toát mồ hôi; tổng hợp phenylacetic acid dùng trong công nghiệp nước hoa, tổng hợp penicillin, tổng hợp chloroacetic acid dùng trong sản xuất chất diệt cỏ 2,4 – D và 2,4,5 – T, … Dung dịch acetic acid 2 – 5% được dùng làm giấm ăn, làm chất tẩy cặn trong siêu đun nước và nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. Câu 2: Tên một số acid thông dụng, công thức hoá học và dạng tồn tại của acid trong dung dịch Tên acid Công thức hoá học Dạng tồn tại của acid trong dung dịch Cation (ion dương) Anion (ion âm) Gốc acid Hydrochloric acid HCl H+ Cl− Nitric acid HNO3 H+ Sulfuric acid H2SO4 H+ Quan sát Bảng 8.1 và thực hiện các yêu cầu sau: 1. Công thức hoá học của các acid có đặc điểm gì giống nhau? 2. Dạng tồn tại của acid trong dung dịch có đặc điểm gì chung? 3. Đề xuất khái niệm về acid. Câu 3: Chuẩn bị: dung dịch HCl 1 M, giấy quỳ tím; hai ống nghiệm mỗi ống dựng một trong các kim loại Fe, Zn, ống hút nhỏ giọt. Có 3 dung dịch HCl, CH3COOH, H2SO4 có cùng nồng độ mol và có pH lần lượt là a,b,c. Kết luận nào sau đây đúng?
Lời giải tham khảo: Đáp án đúng: B Trong 3 dung dịch có cùng nồng độ là HCOOH, HCl và H2SO4 thì dung dịch có pH lớn nhất là HCOOH vì HCOOH điện ly không hoàn toàn, tiếp theo là HCl và pH bé nhất là H2SO4 Axit axetic (hay còn được biết đến là giấm ăn) là dung dịch thu được khi lên men rượu etylic loãng. Mức tiêu thụ axit axetic trên toàn thế giới lên đến 6,5 triệu tấn mỗi năm. Cùng tìm hiểu công thức, tính chất, ứng dụng và bài tập thực hành về loại chất quen thuộc này. Định nghĩa Axit axetic là gì?Axit axetic là một loại hợp chất hữu cơ có tính axit khá mạnh. Loại hóa chất này đã được sản xuất từ rất lâu đời cũng như ứng dụng nhiều trong sản xuất thực phẩm, công nghiệp hay y học… Công thức viết gọn: CH3COOH Gồm 1 nhóm -OH liên kết với nhóm C=O tạo thành nhóm -COOH, chính nhóm –COOH (Cacboxyl) đã làm cho phân tử có tính axit, tạo nên tính chất hóa học đặc trưng của axit axetic. Đây còn là một chất lỏng không màu và là axit hợp chất hữu cơ. Giấm có tối thiểu 4% axit axetic theo thể tích. Điều đó khiến axit axetic là thành phần chính trong giấm ngoài nước. Ngoài tên gọi trên, sản phẩm này còn được biết đến với những tên khác như: Etanoic, Hydro axetat (HAc), Ethylic acid, Axit methane carboxylic, giấm, acetic acid, Acid ethanol…
Tính chất vật lý của axit axetic là gì?Tính chất vật lý của axit axetic (CH3COOH) như sau:
CH3COOH > CH3CH2OH > CH3-COO-CH3 > CH3-CHO > CH3CH2Cl > C2H6
Tính chất hóa học của axit axeticNguyên tử hydro trong nhóm cacboxyl có khả năng cung cấp một proton H+ và làm axit axetic có tính chất axit. Điều này quyết định tính chất hóa học của axit axetic. Axit axetic là một axit yếu – có tính chất đầy đủ của một axitĐể chứng minh axit axetic là một axit yếu, người ta tiến hành thí nghiệm dưới đây. Cho dung dịch axit axetic lần lượt vào các ống nghiệm đựng lần lượt các chất: Quỳ tím, dung dịch NAOH có phenolphtalein, CuO, Zn, Na2CO3. Hiện tượng xảy ra của những thí nghiệm này là gì?
Zn + 2CH3COOH→ (CH3COO)2Zn+ H2↑
CuO + 2CH3COOH→ (CH3COO)2Cu+ H2O
NaOH + CH3COOH → CH3COONa H2O
Na2CO3+ 2CH3COOH → 2CH3COONa + CO2↑ + H2O Từ những thí nghiệm trên, ta có kết luận về tính chất hóa học của axit axetic như sau:
NaHCO3 + CH3COOH → CH3COONa + CO2 + H2O
Mg + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2 Ca + CO2 + H2O XÂY DỰNG NỀN TẢNG TOÁN HỌC VỮNG CHẮC CHO TRẺ TỪ NHỎ VỚI ĐA PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC, CHI PHÍ CỰC RẺ CHƯA ĐẾN 2K/NGÀY CÙNG MONKEY MATH. Axit axetic tác dụng với rượu etylicĐể tìm hiểu axit axetic tác dụng với rượu etylic như thế nào, người ta làm thí nghiệm dưới đây. Cho rượu etylic, axit axetic vào ống nghiệm A, thêm một chút axit sunfuric đặc làm xúc tác. Đun sôi hỗn hợp trong một thời gian, sau đó ngừng đun. Thêm một ít nước vào chất lỏng ngưng tụ trong ống nghiệm B, lắc nhẹ rồi quan sát. Sau một thời gian, ta quan sát thấy hiện tượng: Trong ống nghiệm B có chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước, nổi trên mặt nước. Như vậy, rượu etylic tác dụng với axit axetic tạo ra etyl axetat. Đây là chất lỏng, mùi thơm, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp. Phản ứng trên xảy ra theo phương trình hóa học: C2H5OH + CH3COOH ⇄ CH3COOC2H5 + H2O ( H2S04 đặc, nhiệt độ) Xem thêm:
Cách điều chế axit axeticHiện nay có rất nhiều phương pháp để điều chế axit axetic. Cụ thể là: Điều chế axit axetic từ rượu etylicĐể sản xuất giấm ăn, người ta thường dùng phương pháp lên men từ dung dịch rượu etylic loãng theo phương trình: CH3CH2OH + O2 → CH3COOH + 2H2O (xúc tác: Men giấm) Chú ý: Những hợp chất hữu cơ phân tử có chứa nhóm -COOH, có công thức thức CnH2n + 1 COOH được gọi là axit cacboxylic no đơn chức và cũng có tính chất tương tự axit axetic. Oxy hóa butanTrong công nghiệp, axit axetic thương mại được sản xuất từ butan C4H10 khi có chất xúc tác và nhiệt độ, diễn ra theo phương trình: 2C4H10 + 5O2 → 4CH3COOH+ 2H2O (xúc tác, nhiệt độ) Butan Axit axetic Các ứng dụng quan trọng của axit axeticNhu cầu toàn thế giới về axit axetic là khoảng 6,5 triệu tấn mỗi năm. Sau đây là những ứng dụng quan trọng và phổ biến nhất của axit axetic trong đời sống. Ứng dụng axit axetic trong công nghiệp
Ứng dụng axit axetic trong y học
Ứng dụng axit axetic với con người (hàm lượng 4-8%)
Axit axetic có độc không? Tác động đến sức khỏe con người như thế nào?Các chuyên gia hóa học cho biết bản thân axit axetic không phải là chất độc cho cơ thể người, tuy nhiên nếu dùng nó với liều lượng lớn sẽ dẫn đến tử vong. (Nguồn: báo Thanh Niên) .jpg)
Theo bác sĩ Nguyễn Thị Huỳnh Mai, Chi cục trưởng Chi cục An toàn Vệ sinh Thực phẩm (ATVSTP) TP.HCM, giấm là một chất lỏng có vị chua, được hình thành từ sự lên men, có rất nhiều lợi ích cho sức khỏe. Axit axetic chỉ chiếm tỉ lệ % nhỏ trong giấm (từ 3 đến 5%), làm nên vị chua của giấm. Nhưng nếu sản xuất giấm từ việc pha chế nước với axit axetic công nghiệp thì sẽ gây hại cho sức khỏe người dùng. (Nguồn: Báo Thanh Niên) Giấm mang nhiều chất dinh dưỡng bao gồm các vitamin, axit amin và axit hữu cơ, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn khi sử dụng, người tiêu dùng cần cẩn trọng trong việc lựa chọn giấm ăn. An toàn nhất, người tiêu dùng nên mua giấm ở các cơ sở uy tín, ngoài ra có thể tự lên men, làm giấm tại nhà để sử dụng. Bài tập về axit axetic SGK kèm lời giảiTừ những kiến thức về axit axetic ở trên, các bạn cùng vận dụng những kiến thức đó để giải một số bài tập cơ bản trong SGK hóa học 9 sau. Giải Bài 1 trang 143 SGK Hóa 9Hãy điền những từ thích hợp vào các chỗ trống:
Gợi ý đáp án:
Giải Bài 5 Hoá 9 SGK trang 143Axit axetic có thể tác dụng được với những chất nào trong các chất sau đây: ZnO, Na2SO4, KOH, Na2CO3, Cu, Fe? Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có). Gợi ý đáp án: Chất tác dụng được với axit axetic là ZnO, KOH, Na2CO3, Fe. 2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + H2O. CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O. 2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O. 2CH3COOH + Fe → (CH3COO)2Fe + H2. Giải Bài 6 trang 143 SGK Hóa 9Hãy viết phương trình hóa học điều chế axit axetic từ:
Gợi ý đáp án: Phương trình phản ứng điều chế axit axetic:
2CH3COONa + H2SO4 → 2CH3COOH + Na2SO4
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O. Giải bài 7 Hoá 9 SGK trang 143Cho 60 gam CH3COOH tác dụng với 100g CH3CH2OH thu được 55 gam CH3COOCH2CH3
Gợi ý đáp án: n(CH3COOH) = 60/60 = 1 mol n(C2H5OH) = 100/46 = 2.17mol
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O Phản ứng này gọi là phản ứng este hóa.
Theo phương trình phản ứng trên và số liệu của đề bài cho, số mol rượu dự, do đó tính hiệu suất phản ứng theo CH3COOH. Theo lý thuyết 1 mol CH3COOH (60g) tạo ra 1 mol CH3COOC2H5 (88g) nhưng thực tế chỉ thu được 55g. Vậy hiệu suất của phản ứng là: H% = 55/88 x 100% = 62.5% Một số bài tập về acid axetic để học sinh tự luyệnCâu 1: Ứng dụng nào sau đây không phải của axit axetic?
Câu 2: Để phân biệt C2H5OH và CH3COOH, ta dùng hóa chất nào sau đây là đúng?
Câu 3: Cho các phản ứng sau ở điều kiện thích hợp: 1, Lên men giấm ancol etylic 2, Oxi hóa không hoàn toàn andehit axetic 3, Oxi hóa không hoàn toàn Butan 4, Cho metanol tác dụng với cacbon oxit. Trong những phản ứng trên, số phản ứng tạo ra axit axetic
Câu 4: Yếu tố nào không làm tăng hiệu suất phản ứng este hóa giữa axit axetic và etanol?
Câu 5: Vì sao nhiệt độ sôi của axit thường cao hơn ancol tương ứng?
Câu 6: Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ
Câu 7: Chia a gam axit axetic thành 2 phần bằng nhau: -Phần 1: trung hòa vừa đủ bởi 0,5 lít dung dịch NaOH 0,4 M -Phần 2: thực hiện phản ứng este hóa với ancol etylic thu được m gam este ( giả sử hiệu suất phản ứng là 100%). Vậy m có giá trị là:
Câu 8: Để tách các chất ra khỏi nhau từ hỗn dung dịch chứa axit axetic và ancol etylic, có thể tiến hành theo trình tự nào sau đây?
Câu 9: Cho axit có nồng độ x% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH có nồng độ 10% thì thu được dung dịch muối có nồng độ 10,25%. Vậy x có giá trị là:
Câu 10: Phương pháp được xem là hiện đại để điều chế axit axetic là:
Câu 11: Dãy chất phản ứng với axit axetic là
Câu 12: Đun nóng axit axetic với rượu etylic có axit sunfuric làm xúc tác thì người ta thu được một chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước và nổi trên mặt nước. Sản phẩm đó là
Câu 13: So sánh nhiệt độ sôi của các chất : Axit axetic, axeton, propan, etanol
Câu 14: So sánh tính axit của các chất sau (xếp theo thứ tự tăng dần: CH3CHClCH2COOH (1); CH2ClCH2CH2COOH (2); CH3CH2CHClCOOH (3)CH3CH2CH2COOH (4)
Câu 15: Cho 1 gam axit axetic vào ống nghiệm thứ nhất và 1 gam axit fomic vào ống nghiệm thứ 2, sau đó cho vào cả hai ống nghiệm trên một lượng dư bột CaCO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích CO2 thu được ở cùng nhiệt độ, áp suất là:
Câu 16: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau?
Câu 17: Cho một hỗn hợp gồm axit axetic và một axit (X) thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic. Để trung hòa hoàn toàn hỗn hợp này thì cần vừa đủ 300ml dung dịch NạO 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,48 gam muối khan. Biết nCH3COOH: nX= 1: 2. Công thức phân tử của X là:
Câu 18: Cho dung dịch axit axetic có nồng độ a% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH nồng độ 10%, thu được dung dịch muối có nồng độ 10,25%. Giá trị của a là:
Câu 19: Cho 250 gam axit axetic tác dụng với 161 gam ancol etylic có H2SO4 đặc làm xúc tác. Khi phản ứng xảy ra xong thì có 60% lượng axit chuyển thành este. Khối lượng este thu được sau khi phản ứng kết thúc là:
Câu 20: Cho 20,5 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic tác dụng với kali dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp đó thực hiện phản ứng este hóa thì khối lượng este thu được là bao nhiêu? Biết H= 100%
Bài viết trên đây đã cung cấp đầy đủ thông tin về công thức, tính chất, ứng dụng và một số bài tập thực hành của axit axetic - một chất được ứng dụng vô cùng phổ biến xung quanh chúng ta. Cùng theo dõi chuyên mục Kiến thức cơ bản của Monkey để tìm hiểu thêm nhiều kiến thức hữu ích xoay quanh các môn Hóa học, Toán, Vật lý... |