Chuẩn đầu ra thạc sĩ đại học Đà Nẵng

1. Thí sinh được miễn thi môn ngoại ngữ nếu có một trong những chứng chỉ ngoại ngữ sau trong thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công nhận.

Tiếng Anh

Khung năng lực

ngoại ngữ

VN 

IELTS

TOEFL

TOEIC

Cambridge Exam

BEC

BULATS

CEFR

 Cấp độ 3

4.5

450   ITP

133   CBT      45 iBT

450

     PET

Preliminary

40

B1

[Các điểm số nêu trên là điểm tối thiểu cần đạt được]

Phụ lục II Kèm theo Thông tư số: 15 /2014/TT-BGDĐT ngày  15 tháng 5 năm 2014  của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

2. Cơ sở đào tạo không bắt buộc học viên phải học học phần ngoại ngữ tại cơ sở mình nhưng phải tổ chức giảng dạy [nếu học viên có nhu cầu] và đánh giá học phần theo quy định tại Khoản 4, Điều 25 của Quy chế này.

3. Đối với học phần ngoại ngữ [bao gồm cả ngoại ngữ thứ hai cho học viên theo học ngành, chuyên ngành ngôn ngữ nước ngoài]: Căn cứ vào Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và Điểm b, Khoản 2, Điều 27 của Quy chế này, Thủ trưởng cơ sở đào tạo tổ chức đánh giá học phần ngoại ngữ của học viên [bao gồm cả học viên không đăng ký học ngoại ngữ tại cơ sở đào tạo].

4. Học viên được miễn đánh giá học phần ngoại ngữ, đủ điều kiện về ngoại ngữ theo Điểm b, Khoản 2, Điều 27 của Quy chế này nếu chứng chỉ còn trong thời hạn 2 năm tính đến ngày nộp luận văn theo quy định của cơ sở đào tạo;

5. Điều kiện bảo vệ luận văn:

Đạt trình độ ngoại ngữ do thủ trưởng cơ sở đào tạo quy định theo đề nghị của hội đồng khoa học đào tạo nhưng tối thiểu phải từ bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương [Phụ lục II];

Một số quy định dành riêng cho học viên cao học của Đại học Quốc Gia Hà Nội.

Riêng đối với học viên dự định thi cao học của Đại học Quốc Gia Hà Nội, trường có hướng dẫn 297/HD-ĐHQGHN.

1. Quy định chung về ngoại ngữ với thạc sĩ

- Tất cả các học viên đều phải có minh chứng chuẩn đầu ra ngoại ngữ [chứng chỉ tiếng Anh B1 hoặc tương đương] kèm hồ sơ xin bảo vệ luận văn mới được ra quyết định bảo vệ luận văn.

- Do đặc thù ngành học, ngoại ngữ chuẩn đầu ra các chương trình đào tạo thạc sĩ Biến đổi khí hậu và Khoa học bền vững tại Khoa Các khoa học liên ngành là Tiếng Anh [các ngoại ngữ khác không được].

2. Một số quy định cụ thể về ngoại ngữ trong chương trình đào tạo và chuẩn đầu ra ngoại ngữ cho thạc sĩ

Theo Hướng dẫn mới nhất của ĐHQGHN trong công văn số 297/HD-ĐHQGHN, ngày 03/02/2017 về việc "Tổ chức đào tạo các học phần ngoại ngữ thuộc khối kiến thức chung trong chương trình đào tạo đại học, thạc sĩ tại ĐHQGHN" có một số mục đáng chú ý như sau:

- Mục 2.2.2. Nếu lớp nào có nhu cầu học học phần "Tiếng Anh cơ bản" và đăng kí đủ 30 người theo quy định trong hướng dẫn, các khoa sẽ phối hợp với Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN để tổ chức giảng dạy. Ưu điểm của phần này là được học kiến thức thực sự, khi thi kết thúc học phần nếu đạt có thể kết hợp với làm chứng chỉ B1 đáp ứng chuẩn đầu ra luôn, được miễn kinh phí thi. Tuy nhiên, thời gian học tập tương đối dài, phát sinh thêm nhiều chi phí học tập khác.

Mục 3.2. Có một số loại chứng chỉ tiếng Anh theo phụ lục trên được dùng làm minh chứng miễn học ngoại ngữ [ở đây là Tiếng Anh]. Ngoài ra, những bằng tiếng Anh B1 này cũng đồng thời dùng để xét miễn thi đầu vào khi nộp kèm hồ sơ dự thi và xác định đủ điều kiện về chuẩn đầu ra ngoại ngữ buộc phải có trong hồ sơ bảo vệ luận văn.

Mục 4. Khi có minh chứng như ở Mục 3.2 ở trên, các bạn chỉ cần nộp cho Khoa trước khi chứng chỉ hết hạn, trong trường hợp này, đến thời điểm nộp luận văn mà minh chứng chuẩn đầu ra nộp trước đó hết hạn vẫn được chấp nhận.

3. Thi chứng chỉ tiếng Anh B1 hoặc tương đương làm chuẩn đầu ra ngoại ngữ

- Trường Đại học Quốc Gia Hà Nội chỉ chấp nhận chứng chỉ của 5 trường sau:

+ Đại học Ngoại Ngữ - ĐH QG Hà Nội

+ Đại học Hà Nội

+ Đại học Huế

+ Đại học Đà Nẵng

+ Đại học Sư phạm Tp HCM

Lịch thi của các đơn vị này, vui lòng truy cập tại: //vstep.edu.vn/lich-thi-tieng-anh-a2-b1-b2

Download thông tư  Số: 15 /2014/TT-BGDĐT

Thông tư 23/2021/TT-BGDĐT ngày 30/08/2021 là văn bản mới nhất quy định quy chế đào tạo thạc sỹ mới nhất. Theo quy chế đào tạo thạc sỹ năm 2021 thì chuẩn đầu ra ngoại ngữ thạc sỹ của Bộ Giáo dục là chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 [chứng chỉ tiếng Anh B2] theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.  Như vậy để đủ điều kiện tốt nghiệp thạc sĩ thì học viên sau đại học cần phải thi lấy chứng chỉ tiếng Anh B2 hay bằng B2 tiếng Anh của Bộ Giáo dục.

Ngoài ra, học viên có thể minh chứng trình độ tiếng Anh B2 bằng một trong các chứng chỉ sau: -    Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành ngôn ngữ nức ngoài -    Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác nhưng học bằng tiếng nước ngoài

-    Có một số chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam như trong bảng phía dưới.

Kính gửi Anh chị em học viên cao học khoá CH6 và CH7,

Căn cứ khoản 2b, Điều 27, thông tư số 15/2014/TT-BGD ĐT ban hành ngày 15/5/2014 Quy định về chuẩn đầu ra ngoại ngữ khi xét điều kiện Bảo vệ luận văn Thạc sĩ.

Căn cứ vào kết luận cuộc họp HĐTS ngày 06/5/2019, Phòng ĐTSĐH trân trọng thông báo đến toàn thể Anh chị em học viên về “ Việc áp dụng chuẩn đầu ra Tiếng Anh cho các học viên cao học từ khoá cao học CH6 trở đi" khi xét điều kiện bảo vệ luận văn Thạc sĩ như sau:

1. Tất cả các học viên cao học khi xét điều kiện bảo vệ luận văn Thạc sĩ phải đạt chuẩn đầu ra tiếng Anh từ bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương.

       + Trường ĐHĐL sẽ tổ chức đánh giá năng lực chuẩn đầu ra ngoại ngữ tiếng Anh [B1,B2] cho các học viên cao học đang học tại trường Đại học Điện lực.

       + Thời gian dự kiến trong tháng 6/2019. Lịch cụ thể Phòng ĐTSĐH sẽ cập nhật đến các học viên sau khi có thông báo của nhà trường.

       + Các học viên đạt trình độ tiếng Anh từ B1 trở lên trong kỳ thi đánh giá chuẩn đầu ra tiếng Anh của nhà trường sẽ đủ điều kiện bảo vê luận văn Thạc sĩ.

2. Đối với các học viên không tham gia đánh giá chuẩn đầu ra tiếng Anh của nhà trường, nếu có các chứng chỉ sau đây sẽ được nhà trường công nhận và miễn tiếng Anh khi xét điều kiện bảo vệ luận văn:

a. Chứng chỉ tiếng Anh từ B1 lên của các cơ sở đào tạo được Bộ GDĐT cho phép tổ chức thi đánh giá năng lực ngoại ngữ theo các định dạng đề thi đánh giá năng lực ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam ban hành kèm theo thông tư 23/2017/BGD ĐT ngày 29/9/2017 của BGDĐT, cụ thể 8 đơn vị sau được cấp:

+ ĐH Ngoại ngữ - ĐHQG HN 

+ ĐH Ngoại ngữ - ĐH Đà Nẵng

+ ĐH Sư phạm TP.Hồ Chí Minh

+ ĐH Ngoại ngữ - Đại học Huế

              + ĐH Hà Nội [CV 2058/BGDDT-QLCL ngày 14/5/2019]

              + ĐH sư phạm HN [CV 2059/BGDDT-QLCL ngày 14/5/2019]

              + ĐH Thái Nguyên [CV 2060/BGDDT-QLCL ngày 14/5/2019]

              + ĐH Cần Thơ [CV 2057/BGDDT-QLCL ngày 14/5/2019]

b. Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương trình độ B1 Châu Âu do các cơ sở đào tạo Quốc tế cấp

Cấp độ

[CEFR]

IELTS

TOEFL

TOEIC

Cambridge Exam

BEC

BULATS

B1

4.5

450 ITP

133 CBT

45 iBT

450

PET

Preliminary

40

Phòng ĐTSĐH thông báo đến toàn thể các học viên được biết và thực hiện.

Trân trọng!

I] Chuẩn ngoại ngữ đầu ra áp dụng từ khóa tuyển sinh năm 2018

Người học phải đáp ứng một trong các khoản sau để được công nhận đạt chuẩn đầu ra trình độ ngoại ngữ bậc thạc sĩ: a. Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được cấp bởi cơ sở giáo dục đại học nước ngoài [ngôn ngữ sử dụng chính trong quá trình học tập phải là tiếng Anh] và cơ sở giáo dục [hoặc văn bằng của cơ sở giáo dục] này: nằm trong danh mục các cơ sở giáo dục, văn bằng đại học được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận; hoặc trong danh mục các cơ sở giáo dục đại học mà giữa quốc gia họ với Việt Nam có Nghị định thư hoặc một hình thức văn bản cấp quốc gia công nhận; hoặc là cơ sở giáo dục đại học trong TOP 1.000 thế giới theo các tổ chức xếp hạng uy tín; hoặc bằng tốt nghiệp từ những chương trình liên kết đào tạo đã được Bộ giáo dục và đào tạo Việt Nam có văn bản đồng ý, cho phép thực hiện...; b. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên của những cơ sở giáo dục công lập trong nước mà ngôn ngữ sử dụng trong đào tạo hoàn toàn bằng tiếng Anh không qua phiên dịch; c. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành Ngôn ngữ Anh; d. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong năm ngành Ngôn ngữ Nga, Pháp, Đức, Trung, Nhật đối với người học chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Ngôn ngữ Anh.

2. Chứng chỉ


a. Tiếng Anh: có một trong các chứng chỉ quốc tế sau đang còn trong thời hạn quy định tại mục d khoản này. Đối với một số chứng chỉ quốc tế không thông dụng khác, Hiệu trưởng xem xét và quyết định quy đổi tương đương.

Chương trình đào tạo

IELTS

TOEFL

TOEIC

Cambridge Exam

KNLNNVN

Thạc sĩ [tiếng Việt]

5.0

iBT 45

500

PET 140

Bậc 3 [B1]

Thạc sĩ [tiếng Anh]

5.5

iBT 50

600

PET/FCE 160

Bậc 4 [B2]

b. Tiếng Việt: đối với người học là người nước ngoài. - Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành tiếng Việt; - Có bằng tốt nghiệp THPT, đại học, thạc sĩ [ngành khác], tiến sĩ [ngành khác] được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Việt không qua phiên dịch, do các cơ sở đào tạo tại Việt Nam cấp văn bằng;

- Đối với chương trình học bằng ngôn ngữ tiếng Việt: người học phải có chứng chỉ tiếng Việt trình độ CEFR B2 trở lên do các cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp, còn thời hạn quy định tại khoản d.


c. Ngoại ngữ khác: có một trong các chứng chỉ quốc tế sau đang còn thời hạn quy định tại mục d khoản này đối với người học chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn tiếng Anh.

tiếng Nga

tiếng Pháp

tiếng Đức

tiếng Trung

tiếng Nhật

TRKI 1

DELF B1

TCF niveau 3 

B1

ZDfB

HSK cấp độ 3

JLPT N3

d. Thời hạn công nhận chứng chỉ: trong thời hạn 02 [hai] năm tính từ ngày cấp đến ngày xét điều kiện bảo vệ Luận văn thạc sĩ.

Lưu ý: Người học phải dự thi chứng chỉ theo hình thức trực tiếp.

II] Chuẩn ngoại ngữ đầu ra áp dụng từ khóa tuyển sinh năm 2022 trở về sau

1. Đối với chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ, ngoại ngữ là một trong sáu ngôn ngữ nước ngoài sau: tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Đức, tiếng Trung Quốc hoặc tiếng Nhật. Riêng đối với chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn tiếng Anh, ngoại ngữ là một trong năm ngôn ngữ nước ngoài sau: tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Đức, tiếng Trung Quốc hoặc tiếng Nhật.

2. Nhà trường sử dụng khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam [KNLNNVN] được ban hành kèm theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo để làm cơ sở tham chiếu để xác định chuẩn đầu ra trình độ ngoại ngữ.

3. Chuẩn đầu ra ngoại ngữ đối với người học chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ là tối thiểu bậc 4/6 theo KNLNNVN

4. Người học phải có một trong các văn bằng/chứng chỉ như sau để được công nhận đạt chuẩn đầu ra trình độ ngoại ngữ:

a] Văn bằng

  • Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài là ngoại ngữ được quy định tại Mục 1;
  • Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình đào tạo có ngôn ngữ giảng dạy được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài là ngoại ngữ được quy định tại Mục 1.

b] Chứng chỉ

  • Tiếng Anh: có một trong các chứng chỉ sau đang còn trong thời hạn quy định tại điểm c. Đối với một số chứng chỉ quốc tế không thông dụng khác, Hiệu trưởng xem xét và quyết định quy đổi tương đương.

Ngôn ngữ

Bằng/Chứng chỉ/Chứng nhận

Trình độ/Thang điểm

tương đương bậc 4

KNLNNVN [*]

Tiếng Anh

TOEFL iBT

46 - 93

Bậc 4

IELTS

5.5 - 6.5

Cambridge Assessment English

B2 First/B2 Business Vantage/Linguaskill 

Thang điểm: 160 - 179

TOEIC

[4 kỹ năng]

Nghe: 400 - 489

Đọc: 385 - 454

Nói: 160 - 179

Viết: 150 - 179

[*] Chứng chỉ tiếng Anh tương đương Bậc 4/6 KNLNNVN được cấp bởi cơ sở đào tạo ngoại ngữ thuộc quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cấp chứng chỉ. Chứng chỉ phải được cấp sau thời điểm văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cơ sở đào tạo ngoại ngữ cấp chứng chỉ có hiệu lực.

  • Ngoại ngữ khác: có một trong các chứng chỉ quốc tế sau đang còn thời hạn quy định tại điểm c khoản này. Đối với một số chứng chỉ quốc tế không thông dụng khác, Hiệu trưởng xem xét và quyết định quy đổi tương đương.

STT

Ngôn ngữ

Bằng/Chứng chỉ/Chứng nhận

Trình độ/Thang điểm

tương đương bậc 4

1

Tiếng Pháp

CIEP/Alliance française diplomas

TCF: 400 - 499 

DELF B2 Diplôme de Langue

2

Tiếng Đức

Goethe - Institut

Goethe - Zertifikat B2

The German TestDaF language certificate

TestDaF Bậc 4 [TDN 4]

3

Tiếng Trung Quốc

Chinese Hanyu Shuiping Kaoshi [HSK]

HSK Bậc 4

4

Tiếng Nhật

Japanese Language Proficiency Test [JLPT]

N3 

5

Tiếng Nga

ТРКИ - Тест по русскому языку как иностранному [TORFL - Test of Russian as a Foreign Language]

ТРКИ - 2

c. Thời hạn công nhận: Các chứng chỉ thuộc điểm b phải còn trong thời hạn 02 [hai] năm tính đến thời điểm công nhận đầu ra trình độ ngoại ngữ.

5. Thời điểm công nhận: Học viên thực hiện nộp đơn đề nghị công nhận trình độ ngoại ngữ từ khi có Quyết định giao đề tài và công nhận người hướng dẫn Luận văn thạc sĩ/Đề án tốt nghiệp đến trước khi hết thời hạn đào tạo tối đa để đáp ứng điều kiện được công nhận tốt nghiệp.

Lưu ý: Người học phải dự thi chứng chỉ theo hình thức trực tiếp.

Video liên quan

Chủ Đề