Chứng chỉ lập dự toán công trình tiếng anh năm 2024

Show
  • Khái niệm về thiết kế, hồ sơ thiết kế công trình xây dựng
  • Nguyên tắc ghi kích thước, chữ tiêu đề, các yêu cầu kỹ thuật và bảng biểu trên bản vẽ
  • Ký hiệu đường nét và đường trục trong bản vẽ xây dựng, các ký hiệu thường dùng
  • Bản vẽ thiết kế kiến trúc công trình

Phần 2: Phương pháp đo bóc tiên lượng

1. Phương pháp tính tiên lượng và định mức đơn giá

  • Một số khái niệm cơ bản
  • Những sai sót thường gặp trong công tác đo bóc tiên lượng và nguyên nhân
  • Các phuơng pháp đo bóc tiên lượng công tác xây dựng ở Việt Nam từ trước đến nay
  • Hệ thống định mức có liên quan đến việc đo bóc tiên lượng
  • Trình tự thực hiện đo bọc khối lượng công tác xây lắp
  • Trình tự đo bóc, các công tác xây dựng theo phương pháp thông dụng và kỹ năng đo bóc từng công tác
  • Đo bóc khối lượng một số loại công tác xây dựng chủ yếu
  • Phương pháp tính khối lượng công tác xây dựng phù hợpvới thông lệ Quốc Tế và khu vực
  • Giới thiệu định mức đơn giá hiện nay của nhà nước và phương pháp xây dựng định mức đơn giá

Phần 3: Lập dự toán

  • Tổng quan về lập, quản lý chi phí xây dựng theo các giai đoạn của quá trình đầu tư xây dựng
  • Phương pháp xác định chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý, chi phí tư vấn, chi phí khác…
  • Hệ thống định mức, đơn giá và các ché độ chính sách có liên quan đến lập và quản lý chi phí xây dựng thuộc các dự án đầu tư
  • Sau đó tập hợp ra dự toán chi phí xây dựng công trình, dự toán công trình và hạng mục công trình
  • Tổng dự toán công trình và tổng mức đầu tư

Phần 4: Kiểm tra cuối khoá, tổng kết khoá học và cấp chứng nhận

The Bill of Quantities comprises a list of items giving the quantities and brief description of works included in The Contract: bảng dự toán khối lượng gồm các hạng mục công tác có trong hợp đồng với khối lượng đưa vào và được mô tả ngắn gọn nội dung công việc cho từng hạng mục.

– Quantity Surveyor/ Cost Estimator (n): người lập dự toán.

– Quantity surveying/estimating: tính khối lượng dự toán.

– Breakdown Quotation: bảng báo giá chi tiết.

– Preliminary estimation: khái toán.

– Work Item: hạng mục công việc.

– Standard method of measurement: phương pháp đo tính tiêu chuẩn (theo khối lượng).

– Material Cost: chi phí vật tư.

– Labour Cost: chi phí nhân công.

– Machinery Cost: chi phí máy móc thiết bị (máy trộn bê tông, máy kéo, cần cẩu, máy xúc…).

– Direct Cost: chi phí trực tiếp.

– Estimated Direct Cost: chi phí dự toán trực tiếp.

– Overheads: chi phí quản lý.

– Construction Cost: chi phí xây dựng.

– Unit price/ Unit cost/ Unit rate: đơn giá.

– Unit-price Contract: hợp đồng theo đơn giá khoán.

– Lump sum: giá trọn gói (với một hạng mục công việc)

– Lump sum Contract: hợp đồng theo giá trọn gói.

– Contract Amount : giá trị hợp đồng.

– To give/ to make breakdown: chi tiết hoá chi phí ( như vật tư, nhân công…).

– To quote prices/ to offer prices: chào giá, báo giá thầu.

– To overestimate: dự toán quá cao.

– To underestimate: dự toán quá thấp.

– Additional expense: chi phí phát sinh thêm, chi phí bổ sung.

– Value engineering (V.E): kỹ thuật giá.

– Checking waste calculations: kiểm tra các tính toán tránh dư thừa gây lãng phí.

– Retention Money: tiền bảo chứng / lưu ký (khi tham gia đấu thầu).

– Site Management Cost (n): chi phí quản lý công trường.

– The prices for item will be assessed in a manner laid down in the Conditions of Contract: Chi phí cho hạng mục sẽ được dự trù theo yêu cầu nêu trong phần các điều kiện của hợp đồng.

– There are two main common methods used for taking off the quantities of work for a building: Có hai phương thức chủ yếu làm dự toán báo giá cho công trình xây dựng.

-The Tenderer has to measure his own quantities: Người/ đơn vị dự thầu làm dự toán khối lượng và báo giá cụ thể.

-Buiding Contractor are invited to price the components on the list of work items: Nhà thầu xây dựng được mời báo giá cho các hạng mục công trình đã được tính toán sẵn khối lượng.

  • Guidelines for Procurement: Hướng dẫn về đấu thầu## Handling cases encountered during bidding process: Xử lý tình huống trong đấu thầu## Bid capacity: Khả năng đấu thầu ( khả năng về kỹ thuật và tài chính mà nhà thầu đưa ra )## Evaluation of Bids (Bid Evaluation): Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu## Examination of Bids: Kiểm tra bộ hồ sơ dự thầu## Prequalification of bidders: Sơ tuyển nhà thầu## Prequalification of bidders: Điều khoản điều chỉnh giá nhà thầu## Bid currency: Đóng tiền dự thầu## Fees for review of bidding results: Lệ phí thẩm định kết quả đấu thầu## Bid evaluation: Đánh giá hồ sơ dự thầu## Bid invitation letter: Thư mời dự thầu## Bid opening: Mở thầu## Bid validity: hiệu lực của hồ sơ dự thầu## Ceilings for direct procurement: Hạn mức được chỉ định thầu ( giới hạn mức tiền cho phép )## Clarification of bids: Làm rõ hồ sơ dự thầu## Acceptance of bids: Xác nhận trúng thầu## Elimination of Bids: Loại bỏ hồ sơ dự thầu

    Advertisement: Quảng cáo ( quảng bá thông tin về mời thầu, báo đấu thầu,..cho các phương tiện thông tin đại chúng.