Có bao nhiêu loại định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
Hướng dẫn cách định khoản kế toán cơ bản – công việc kế toán phải thực hiện khi doanh nghiệp phát sinh nghiệp vụ. Show Định khoản kế toán (hạch toán kế toán) là việc xác định và ghi chép số tiền của nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào bên Nợ và bên Có tương ứng loại tài khoản kế toán đó. Điều này giúp xác định được tình hình ngân sách, xu hướng chi tiêu và định hướng phát triển của doanh nghiệp. Phân loại định khoản kế toánCó 2 loại định khoản kế toán là định khoản giản đơn và định khoản kế toán phức tạp. Đặc điểm cụ thể như sau:
Ví dụ: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 20.000.000 VNĐ Nợ TK Tiền mặt (111): 20.000.000 Có TK Tiền gửi ngân hàng (112): 20.000.000
Ví dụ: Mua nguyên vật liệu 20.000.000 VNĐ thanh toán bằng tiền mặt. Thuế GTGT là 10%. Nợ TK Nguyên vật liệu (152): 20.000.000 Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ (131): 2.000.000 Có TK Tiền mặt (111): 22.000.000 Nguyên tắc định khoản kế toán
Tham khảo thêm bài viết Cách xác định Nợ-Có trong kế toán
Các bước cách định khoản kế toán cơ bảnBước 1: Xác định đối tượng kế toán Cần xác định nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. Những nghiệp vụ đó liên quan tới những đối tượng kế toán nào. Bước 2: Xác định tài khoản kế toán liên quan
Bước 3: Xác định hướng tăng, giảm của các tài khoản
Bước 4: Định khoản, ghi Nợ – Nó
Sơ đồ chữ T và định khoản kế toán cơ bảnHầu hết, các định khoản kế toán sẽ được thực hiện và áp dụng theo mô hình chữ T. Kế toán cần nhớ nguyên tắc:
Phát sinh Tăng : Ghi bên nợ Phát sinh Giảm: Ghi bên có
Phát sinh Tăng: Ghi bên Có Phát sinh Giảm: Ghi bên Nợ Hướng dẫn định khoản kế toán ngân hàng với phần mềm Kaike
Định khoản kế toán là việc xác định tài khoản nào ghi Nợ - tài khoản nào ghi Có, với số tiền cụ thể đối với mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh.Các bước định khoản kế toán Định khoản kế toán được tiến hành theo 5 bước sau: Bước 1: Xác định đối tượng kế toán liên quan (trong nghiệp vụ kinh tế phát sinh) Bước 2: Xác định tài khoản của các đối tượng kế toán đã xác định ở bước 1 (lấy số hiệu tài khoản theo bảng hệ thống tài khoản của chếđộ KT mà DNáp dụng) Bước 3: Xác định xu hướng biến động của từng đối tượng kế toán(Tăng hay giảm) Bước 4: Xác định TK ghi Nợ, TK ghi Có Bước 5: Xác định số tiền cụ thể ghi vào từng tài khoản
- Bên Nợ ghi trước/ Bên Có ghi sau
- Nghiệp vụ biến động tăng ghi 1 bên/ Nghiệp vụ biến động giảm ghi 1 bên
Tuy nhiên: Các bạn lưu ý Biến động tăng bên nào thì có số dư bên đó
Việc ghi Nợ là ghi số tiền thực hiện ở Bên Nợ
TK đầu 1, 2, 6, 8 mang tính chất TÀI SẢN
Các TK mang T/C TS: 1,2,6,8: Tăng bên Nợ - giảm bên Có Để có thể định khoản tốt các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thì Kế Toán Thiên Ưng khuyên các bạn phải thực hành làm nhiều bài tập để thành thạo sử dụng các tài khoản kế toán.Xem tại đây: Bài tập nguyên lý kế toán có đáp án - lời giải |