Công thức phản tử của xenlulozơ điaxetat
I- Tính chất vật lý. Trạng thái tự nhiên Show
- Xenlulozơ là chất rắn hình sợi, màu trắng, không mùi - Không tan trong nước ngay cả khi đun nóng, không tan trong dung môi hữu cơ thông thường như ete, benzen... Chỉ tan được trong một số dung môi như: H2SO4 đậm đặc, HCl /ZnCl2, Cu(OH)2 /NH3. Nước Svayde (Schweitze). - Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, trong bông có 95 - 98%, đay, gai, tre (50 - 80%), gỗ (40 - 50%). II- Cấu trúc phân tử - CTPT: (C6H10O5)n; - CTCT:[C6H7O2(OH)3]n . - Xenlulozơ là một polime hợp thành từ các mắt xích β - glucozơ kết hợp với nhau. Phân tử xenlulozơ không phân nhánh, không xoắn. - Có phân tử khối lớn hơn rất nhiều so với tinh bột. III- Tính chất hóa học - Tương tự tinh bột xenlulozơ không có tính khử, khi thuỷ phân đến cùng cho glucozơ. 1. Phản ứng thủy phân (phản ứng của polisaccarit) (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6Phản ứng thủy phân cũng xảy ra trong dạ dày động vật nhai lại (trâu, bò...) nhờ enzim xenlulaza. 2. Phản ứng của ancol đa chức (Phản ứng este hoá) a. Phản ứng với HNO3 đặc (xúc tác H2S04 đặc). [C6H7O2(OH)3]n + nHNO3 [C6H7O2(OH)2ONO2]n + nH2O[C6H7O2(OH)3]n + 2nHNO3 [C6H7O2OH(ONO2)2]n + 2nH2O[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2Oxenlulozơ trinitrat b. Phản ứng với anhiđrit axetic [C6H7O2(OH)3]n + 3n(CH3CO)2CO [C6H7O2(OCOCH3)3]n + 3nCH3COOHxenlulozơ triaxetat Xenlulozơ triaxetat là chất dẻo có thể kéo thành sợi (tơ bán tổng hợp) 3. Phản ứng với NaOH và CS2 [C6H7O2(OH)3]n + nNaOH [C6H7O2(OH)2ONa]n + nH2Oxenlulozơ kiềm - Xenlulozơ xantogenat có độ nhớt cao. Khi bơm dung dịch nhớt này qua những lỗ rất nhỏ ngâm trong dung dịch axit H2SO4 loãng, xenlulozơ được giải phóng ra dưới những sợi dài và mảnh óng mượt như tơ gọi là tơ visco. 4. Phản ứng với [Cu(NH3)4](OH)2 (nước Schweitzer) tạo ra dung dịch phức dùng để sản xuất tơ đồng amoniac. IV- ỨNG DỤNG - Dùng làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình. V. Một số lưu ý khi giải bài tập 1. xenlulozơ tác dụng với axit nitric phản ứng: [C6H7O2(OH)3]n + 3n HNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3n H2O - Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng - Chú ý tỉ lệ mol: ">nHNO3=nH2O=3.nxenlulozơ 2. Thủy phân xenlulozơ
Khối lượng tính theo hiệu suất mCO2=mxenulozơ×2×44162×H1100×H2100 mC2H5OH=mXenlulozơ×2×46162×H1100×H2100 mXenlulozơ=mCO2×1622.44×100H1×100H2 Lưu ý: bài toán có thể cho ẩn số mol của CO2 bằng bài toán dẫn toàn bộ CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư hoặc dung dịch Ba(OH)2 thu được m gam kết tủa. 3. Tính số mắt xích n n=PTKTBMC6H10O5
Xenlulozơ là một hóa chất hữu cơ được sử dụng phổ biến trong đời sống và sản xuất công nghiệp. Để hiểu rõ hơn xenlulozo là gì? xenlulozơ thuộc loại nào? xenlulozo có ở đâu? Hãy cùng VIETCHEM xem chi tiết trong bài viết dưới đây. 1. Tổng quan về xenlulozo là gì?1.1. Xenlulozo là gì?Xenlulozơ hay Xenlulo là một hợp chất hữu cơ có nhiều trên trái đất, đây là một chất rắn hình sợi, màu trắng, không có mùi. Hóa chất này được phát hiện bởi nhà hóa học người pháp Anselme Payen vào những năm 1838. Đến nay, Xenlulo đã và đang được ứng dụng phổ biến trong cuộc sống và sản xuất công nghiệp.
Xenlulo dạng sợi có công thức phân tử là [(C6H10O5)] 1.2. Công thức của XenlulozơXenlulozo có công thức phân tử là [(C6H10O5)]n hoặc [C6H7O2(OH)3]n.. Phân tử khối rất lớn, nó là một polime hợp thành từ các mắt xích β glicozit, phân tử không phân nhánh, không xoắn. 1.3. Xenlulozo có ở đâu?Trong môi trường tự nhiên, Xenlulozơ là một trong những thành phần chính cấu tạo nên lớp màng tế bào thực vật. Xenlulo trong bông chiếm > 95%, trong đay, gai, tre nước chiếm > 50%, trong gỗ chiếm 50%. Ngoài ra, chúng còn có mặt trong rơm, lau sậy, gai dầu, bã mía, vỏ cây dâu tằm. Hóa chất này không tồn tại trong đường tiêu hóa của con người, nhưng lại đóng vai trò cực là chất xơ trong thực phẩm, rất tốt cho sức khỏe.
Xenlulo có nhiều trong bông, tre nứa 1.4. Xenlulozơ thuộc loại nào?Trong hóa học, Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit – Đây là một thành phần chính để tạo ra màng tế bào thực vatak. Polisaccar có nhiều trong gỗ, bông nõn, thực vật,.. Xenlulozơ không thuộc loại monosaccarit, lipit,… 1.5. Xenlulozo triaxetatXenlulozo triaxetat là một sản phẩm được điều chế từ Xenlulo và anhidrit axetic. Công thức hóa học là [C6H7O2(OOCCH3)3]n[C6H7O2(OOCCH3)3]n được dùng phổ biến làm chất dẻo dễ kéo thành tơ sợi. 2. Tính chất hóa lý của Xenlulozơ là gì?2.1. Tính chất vật lý
Tính chất lý hóa của Xenlulozo 2.2. Tính chất hóa học
(C6H10O5)n+nH2O→nC6H12O6 (H2SO4,to)
[C6H7O2(OH)3]n+3nHNO3→[C6H7O2(ONO2)3]n+3nH2O (H2SO4,to)
[C6H7O2(OOCCH3)3]n[C6H7O2(OOCCH3)3]n
6nO2 + [C6H7O2(OH)3]n -> 5nH2O + 6nCO2 3. Phương pháp điều chế XenlulozơTrong tự nhiên, Xenlulozơ được tổng hợp từ bông, rơm, rạ, bỏ cây, bã mía,… Trong công nghiệp, Xenlulo được sản xuất bằng dung dịch sulfit hoặc dung dịch kiềm để nấu nguyên liệu thực vật. Các vật liệu thu được sẽ gọi là bột giấy sunfit, sau được tẩy trắng để loại bỏ lignin còn sót lại . Xenlulozơ cũng được điều chế từ việc phân hủy ván bột gỗ công nghiệp rồi đưa đến lò nong phản ứng đã thêm axit clohydric 1 – 10% để đun nóng và phân hủy ở nhiệt độ 100 độ C trong 0.5 – 2 giờ. Sau khi phản ứng sẽ được làm nguội và điều chỉnh trung tính bằng xút lỏng, sau đó làm khô ở 100 độ C. Thành phẩm cuối cùng sẽ được nghiền nát.
Phương pháp sản xuất Xenlulozo là gì? 4. Ứng dụng phổ biến của Xenlulozơ trong đời sống
Ứng dụng của [(C6H10O5)]n trong đời sống 5. Các dạng bài tập Xenlulozo là gì?Bài tập 1: Từ 16,2 tấn Xenlulozơ người ta có thể sản xuất được m tấn Xenlulozơ trinitrat, hiệu suất phản ứng kaf 90%. Hãy tính giá trị của m? Lời Giải: Ta có phương trình phản ứng [C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O H= 90 => m = 29,7. 0,9= 26,73 tấn Bài tập 2: Để có được 29,7g xenlulozơ trinitrat ta cần dùng dd chứa m kg axit nitric ( hiệu suất phản ứng là 90%) . Giá trị của m là bao nhiêu? Lời Giải: [C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3(đặc) → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH20 nHNO3=3nC6H7O2(ONO2)3=3. (29.7/297) =0.3 mol Bài tập 3: Xenlulozơ thuộc loại nào? A. Polisaccarit B. Monosaccarit C. Lipit Lời Giải: Đáp án A. Trên đây là tổng hợp lý luyết Xenlulozơ là gì? Xenlulozơ thuộc loại nào? Bài tập có Lời Giải. Hy vọng bài viết đã cung cấp những thông tin hữu ích cho bạn đọc. Tham khảo thêm các dạng bài tập hóa học lớp 8, lớp 9, lớp 10, lớp 11, lớp 12 tại website vietchem.com.vn. |