Đề bài - bài 5 trang 129 sgk hóa học 12
Cho một lượng hỗn hợp Mg Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít H2. Mặt khác, cho lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72 lít H2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Đề bài Cho một lượng hỗn hợp Mg Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít H2. Mặt khác, cho lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72 lít H2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Tính khối lượng của mỗi kim loại có trong lượng hỗn hợp đã dùng. Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết Viết PTHH xảy ra, tính toán theo PTHH Mg + 2HCl MgCl2+ H2 (1) 2Al + 6HCl 2AlCl3+ 3H2 (2) Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH dư chỉ có Al phản ứng 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2+ 3H2 (3) Lời giải chi tiết Cách 1: 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 (1) 0,2 0,3 (mol) Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (2) 0,1 0,1 (mol) 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 (3) 0,2 0,3 (mol) nH2 ở (1) và (2)= 8,96 : 22,4= 0,4 (mol); nH2 ở (3)= 6,72 : 22,4= 0,3 (mol) nH2 ở (1)=nH2 ở (3)= 0,3 (mol) =>nH2 ở (2)= 0,4 - 0,3 = 0,1 (mol) => mMg = 24.0,1 = 2,4 (gam); mAl = 27.0,2 = 5,4 (gam). Cách 2: Gọi x và y lần lượt là số mol Mg và Al trong hỗn hợp PTHH: Mg + 2HCl \( \to\) MgCl2 + H2 x x (mol) 2Al + 6HCl \( \to\) 2AlCl3 + 3H2 y \(\frac{3}{2}y\) (mol) 2Al + 2NaOH + 2H2O \( \to\) 2NaAlO2 + 3H2 y \(\frac{3}{2}y\) (mol) Số mol H2 \({n_{{H_2}(1,2)}} = \frac{{8,96}}{{22,4}} = 0,4\,\,mol\) \({n_{{H_2}(3)}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3\,\,mol\) Theo bài ra ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + \frac{3}{2}y = 0,4\\\frac{3}{2}y = 0,3\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x = 0,1\\y = 0,2\end{array} \right.\) \( \to\) mMg = 24.0,1 = 2,4 gam \( \to\) mAl = 27.0,2 = 5,4 gam
|