Đề bài - trả lời câu hỏi 4 bài 5 trang 15 sgk toán 8 tập 1
\(\begin{array}{l}a)\,\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)\\ = \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x.1 + {1^2}} \right)\\ = {x^3} - {1^3} = x - 1\\b)\,8{x^3} - {y^3}\\ = {\left( {2x} \right)^3} - {y^3}\\ = \left( {2x - y} \right)\left[ {{{\left( {2x} \right)}^2} + 2x.y + {y^2}} \right]\\ = \left( {2x - y} \right)\left( {4{x^2} + 2xy + {y^2}} \right)\\c)\,\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right)\\ = \left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - x.2 + {2^2}} \right)\\ = {x^3} + {2^3} = {x^3} + 8\end{array}\) Đề bài Phát biểu hằng đẳng thức (7) bằng lời. Áp dụng: a) Tính \((x-1)(x^2+x+1)\) b) Viết \(8x^3-y^3\) dưới dạng tích c) Hãy đánh dấu x vào ô có đáp án đúng của tích: \((x+2)(x^2-2x+4)\)
Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết Hằng đẳng thức \({A^3} - {B^3} = \left( {A - B} \right)({A^2} + AB + {B^2})\) (7) Lời giải chi tiết Phát biểu: Hiệu của lập phương hai biểu thức bằng tích của hiệu hai biểu thức và bình phương thiếu của tổng hai biểu thức đó. Áp dụng: \(\begin{array}{l} Vậy ta đánh dấu x vào ô như sau:
|