Đề thi toán hình lớp 6 giữa học kì 2 năm 2024
Mời các bạn tham khảo Bộ đề kiểm tra giữa kì 2 Toán 6 sách Kết nối tri thức năm học 2023 - 2024. Đề thi dưới đây bám sát chương trình học có đáp án và bảng ma trận để các em học sinh tham khảo, ôn tập, chuẩn bị cho bài thi giữa kì 2 lớp 6 sắp tới đạt kết quả cao. Show
Lưu ý: Toàn bộ 7 đề thi và đáp án có trong file tải về, mời các bạn tải về xem trọn bộ tài liệu 1. Đề thi Toán giữa kì 2 lớp 6 số 1Ma trận đề thi giữa kì 2 Toán 6 KNTTTT Chủđề Nội dung/Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá Tổng điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao SỐ VÀ ĐẠI SỐ TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Phân số 1.1. Phân số, tính chất cơ bản của phân số, so sánh phân số 5 TN 1; 2; 3; 5; 6 (1,25đ) 1,25đ 1.2. Các phép tính về phân số. 3 TN 4; 7; 8 (0,75đ) 5 TL 13a, 13b, 13d 14; a (2,25đ) 2 TL 14; b 15; 16 (3,25đ) 1 TL 17 (1,0đ) 7,25đ 2 Số thập phân 2.1. Số thập phân, và các phép tính với số thập phân. Tỉ số và tỉ số phần trăm 1 TN 9; 10 (0,5đ) 1 TN 13c (0,5đ) 1,0đ HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG 3 Những hình học cơ bản 3.1. Điểm, đường thẳng, tia 2 TN 11; 12 (0,5đ) 0,5đ Số câu 9 3 5 3 1 21 Số điểm 2,25 0,75 2,75 3,25 1,0 10,0 Tỉ lệ chung 22,5% 35% 32,5% 10% 100% Đề thi giữa học kì 2 Toán 6 KNTT
Chọn phương án trả lời đúng trong các phương án A, B, C, D. Câu 1. Cách viết nào sau đây biểu diễn không phải là phân số?
Câu 2. Hai phân số thì ta có quy tắc nào sau đây?
Câu 3. Số đối của phân số là số nào? A..
Câu 4. Cho . Giá trị của x là số nào?
Câu 5. Phân số nào là phân số tối giản tối giản: A..
Câu 6. Hỗn số nào không phải là hỗn số dương?
Câu 7. Biết số học sinh của lớp 6A là 10 học sinh. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh?
Câu 8. của 1 giờ bằng bao nhiêu phút?
Câu 9. Làm tròn số 9,8462 đến hàng phần mười ta được kết quả là số nào?
Câu 10. Trong các số thập phân 2,1923; 5,123; 2, 91; 5,0789 số thập phân lớn nhất là?
Câu 11. Dựa vào hình vẽ, hãy chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau đây?
Câu 12. Dựa vào hình vẽ, hãy chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Câu 13. (2,0 điểm) Thực hiện phép tính.
Câu 14. (1,5 điểm) Tìm x biết:
Câu 15. (1,5 điểm) Lớp 6A có 45 học sinh bao gồm ba loại: Giỏi, khá và trung bình. Trong đó số học sinh giỏi bằng số học sinh cả lớp, số học sinh khá bằng số học sinh còn lại. Tính số học sinh mỗi loại của lớp 6A Câu 16. (1,0 điểm) Một bà đi chợ bán trứng, lần đầu bà bán được số trứng, lần thứ hai bà bán được số trứng còn lại thì còn lại 10 quả. Hỏi số trứng ban đầu bà đem đi bán là bao nhiêu quả. Câu 17. (1,0 điểm) Cho n là số tự nhiên thì phân số có là phân số tối giản không? Vì sao? Đáp án đề thi giữa kì 2 Toán 6 KNTT
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 B A A C D C B A D D B C Xem tiếp đáp án tự luận trong file tải về 2. Đề thi Toán 6 giữa kì 2 số 2Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 6A: Trắc nghiệm Câu 1: Trong các cách viết dưới đây, cách viết nào cho ta phân số? Câu 2: Hai phân số và (với a, b, c, d là các số nguyên khác 0) gọi là bằng nhau nếu:
Câu 3: Phân số nào sau đây bằng phân số ? Câu 4: Cho hai điểm A và B thuộc tia Ot và OA = 4cm, OB = 8cm thì:
Câu 5: Kết quả của phép tính (-4,44 + 60 – 5,56) : (1,2 – 0,8) là:
Câu 6: Số nguyên m nào sau đây thỏa mãn ?
Câu 7: Tính diện tích hình vuông có độ dài cạnh là 12,3m (Làm tròn đến chữ số hàng chục)
Câu 8: Lớp 6A có 40 học sinh trong đó có 12,5% học sinh giởi. Số học sinh giỏi của lớp 6A là: Câu 9: Cho tia Mx lấy điểm O thuộc tia Mx. Vẽ tia MN là tia đối của tia Mx. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Câu 10: Trong hộp có một số bút xanh, một số bút vàng và một số bút đỏ. lấy ngẫu nhiên 1 bút từ hộp, xem màu gì rồi trả lại. Lặp lại hoạt động trên 40 lần ta được kết quả như sau: Màu bút Bút xanh Bút vàng Bút đỏ Số lần 14 10 16 Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được màu đỏ
Câu 1: Thực hiện các phép tính:
b, x + 3,25 = 6,15 Bài 3: Một nhà thầu xây dựng nhận xây cất một ngôi nhà với chi phí là 360 000 000 đồng nhưng chủ nhà xin hạ bớt 2,5% và nhà thầu đã đồng ý. Tính số tiền nhà thầu nhận xây nhà? Bài 4: Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 3 cm; OB = 6 cm.
Bài 5: Tính tổng: Đáp án đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn Toán
1. C 2. B 3. A 4. A 5. C 6. C 7. A 8. D 9. B 10. A II. Đáp án Phần tự luận Câu 1:
![\begin{matrix} = \dfrac{{ - 25}}{{30}}.\left( {\dfrac{{37}}{{44}} + \dfrac{{13}}{{44}} + \dfrac{{ - 6}}{{44}}} \right) \hfill \ = \dfrac{{ - 25}}{{30}}.\dfrac{{44}}{{44}} = \dfrac{{ - 25}}{{30}} \hfill \ \end{matrix}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Bmatrix%7D%0A%20%20%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B%20-%2025%7D%7D%7B%7B30%7D%7D.%5Cleft(%20%7B%5Cdfrac%7B%7B37%7D%7D%7B%7B44%7D%7D%20%2B%20%5Cdfrac%7B%7B13%7D%7D%7B%7B44%7D%7D%20%2B%20%5Cdfrac%7B%7B%20-%206%7D%7D%7B%7B44%7D%7D%7D%20%5Cright)%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B%20-%2025%7D%7D%7B%7B30%7D%7D.%5Cdfrac%7B%7B44%7D%7D%7B%7B44%7D%7D%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B%20-%2025%7D%7D%7B%7B30%7D%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%20%0A%5Cend%7Bmatrix%7D)
![\begin{matrix} 2,5x = - 1,5 - \dfrac{4}{7} \hfill \ 2,5x = - \dfrac{{29}}{{14}} \hfill \ x = - \dfrac{{29}}{{14}}:2,5 \hfill \ x = - \dfrac{{29}}{{35}} \hfill \ \end{matrix}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Bmatrix%7D%0A%20%202%2C5x%20%3D%20%20-%201%2C5%20-%20%5Cdfrac%7B4%7D%7B7%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%202%2C5x%20%3D%20%20-%20%5Cdfrac%7B%7B29%7D%7D%7B%7B14%7D%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20x%20%3D%20%20-%20%5Cdfrac%7B%7B29%7D%7D%7B%7B14%7D%7D%3A2%2C5%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20x%20%3D%20%20-%20%5Cdfrac%7B%7B29%7D%7D%7B%7B35%7D%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%20%0A%5Cend%7Bmatrix%7D) Vậy x = -29/35
x = 6,15 – 3,25 x = 2,9. Vậy x = 2,9. Bài 3 (1,5 điểm): Cách 1: Nếu xem số tiền nhà thầu nhận xây nhà ban đầu là 100% thì số tiền xây nhà sau khi bớt so với số tiền ban đầu là: 100% − 2,5% = 97,5% Số tiền nhà thầu nhận xây nhà là: 360 000 000 × 97,5 : 100 = 351 000 000 (đồng) Vậy số tiền nhà thầu nhận xây nhà là 351 000 000 đồng. Cách 2: Số tiền chủ nhà xin hạ bớt là: 360 000 000 × 2,5 : 100 = 9 000 000 (đồng) Số tiền nhà thầu nhận xây nhà là: 360 000 000 – 9 000 000 = 351 000 000 (đồng) Vậy số tiền nhà thầu nhận xây nhà là 351 000 000 đồng. Bài 4 (2,5 điểm):
Do đó, điểm A nằm giữa hai điểm O và B.
OA + AB = OB 3 + AB = 6 Suy ra: AB = 6 – 3 = 3 (cm). Mà OA = 3 cm. Vậy OA = AB.
+ Điểm A nằm giữa hai điểm O và B (chứng minh câu a) + OA = AB (chứng minh câu b) Vậy điểm A là trung điểm của đoạn thẳng OB.
Điểm C nằm giữa hai điểm O và B vì: + Ba điểm O, B, C cùng nằm trên một đường thẳng (cùng thuộc tia Ox) + BC < OB (1,5 cm < 6 cm) Vì điểm C nằm giữa hai điểm O và B nên: OC + BC = OB OC + 1,5 = 6 Suy ra: OC = 6 – 1,5 = 4,5 (cm). Vậy OC = 4,5 cm. Bài 5 (0,5 điểm): 3. Đề thi Toán giữa kì 2 lớp 6 KNTT Số 3Đề thi Toán giữa kì 2 lớp 6
Câu 1: Trong hai phân số có cùng mẫu dương, phân số có tử lớn hơn thì
Câu 2: Biết . Giá trị của x bằng
Câu 3: Giá trị của y để là
Câu 4: Quan sát hình và cho biết đâu là khẳng định đúng
Câu 5: Giá trị của a là Câu 6: Được cô giáo giao nhiệm vụ thống kê điểm kiểm tra giữa kì môn Toán của các thành viên trong tổ, bạn Minh lập được bảng sau: Số điểm10987653Số người3334111 Theo thống kê trên, số bạn đạt điểm 8 là
Câu 7: Biểu đồ dưới đây cho biết số lượng khách (đơn vị: người) đến du lịch ở một số địa phương năm 2018. Theo biểu đồ trên, địa phương nào có khách đến du lịch nhiều nhất và số lượng khách đến đó là bao nhiêu?
Câu 8: Cho đoạn AB = 6cm. M là điểm thuộc đoạn AB sao cho MB = 5cm . Khi đó độ dài đoạn MA là
II. PHẦN TỰ LUẬN: (8 điểm) Câu 1 (2 điểm).Thực hiện các phép tính (tính hợp lí nếu có thể): Câu 2 (2 điểm). Tìm x, biết:
Câu 3 (1 điểm) Ông Ba muốn lát gạch và trồng cỏ cho sân vườn. Biết diện tích phần trồng cỏ bằng diện tích sân vườn và diện tích phần lát gạch là 36m2
Câu 4 (2 điểm) Trên tia Ox, lấy hai điểm A và B sao cho: OA = 3cm, OB =6 cm.
Câu 5 (1 điểm)
Tham khảo đề thi các bộ sách khác:
Đáp án Đề thi Toán 6 giữa học kì 2 số 3Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Câu12345678Đáp ánABBACDCA Mỗi đáp án chọn đúng cho 0,25 điểm Phần II: Tự luận (8 điểm) CâuÝĐáp ánĐiểm1a0,5b0,5c![\begin{aligned} &\frac{7}{2} \cdot \frac{8}{13}+\frac{8}{13} \cdot \frac{-5}{2}+\frac{8}{13}=\frac{8}{13} \cdot\left(\frac{7}{2}+\frac{-5}{2}+1\right) \ &=\frac{8}{13} \cdot 2=\frac{16}{13} \end{aligned}](https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Baligned%7D%0A%26%5Cfrac%7B7%7D%7B2%7D%20%5Ccdot%20%5Cfrac%7B8%7D%7B13%7D%2B%5Cfrac%7B8%7D%7B13%7D%20%5Ccdot%20%5Cfrac%7B-5%7D%7B2%7D%2B%5Cfrac%7B8%7D%7B13%7D%3D%5Cfrac%7B8%7D%7B13%7D%20%5Ccdot%5Cleft(%5Cfrac%7B7%7D%7B2%7D%2B%5Cfrac%7B-5%7D%7B2%7D%2B1%5Cright)%20%5C%5C%0A%26%3D%5Cfrac%7B8%7D%7B13%7D%20%5Ccdot%202%3D%5Cfrac%7B16%7D%7B13%7D%0A%5Cend%7Baligned%7D) 0,25 0,25 d![\begin{aligned} &\frac{-5}{17} \cdot \frac{-9}{23}+\frac{9}{23} \cdot \frac{-22}{17}+11 \frac{9}{23}=\frac{5}{17} \cdot \frac{9}{23}+\frac{9}{23} \cdot \frac{-22}{17}+11 \frac{9}{23} \ &=\frac{9}{23} \cdot\left(\frac{5}{17}+\frac{-22}{17}\right)+11 \frac{9}{23} \ &=\frac{-9}{23}+11 \frac{9}{23}=11 \end{aligned}](https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Baligned%7D%0A%26%5Cfrac%7B-5%7D%7B17%7D%20%5Ccdot%20%5Cfrac%7B-9%7D%7B23%7D%2B%5Cfrac%7B9%7D%7B23%7D%20%5Ccdot%20%5Cfrac%7B-22%7D%7B17%7D%2B11%20%5Cfrac%7B9%7D%7B23%7D%3D%5Cfrac%7B5%7D%7B17%7D%20%5Ccdot%20%5Cfrac%7B9%7D%7B23%7D%2B%5Cfrac%7B9%7D%7B23%7D%20%5Ccdot%20%5Cfrac%7B-22%7D%7B17%7D%2B11%20%5Cfrac%7B9%7D%7B23%7D%20%5C%5C%0A%26%3D%5Cfrac%7B9%7D%7B23%7D%20%5Ccdot%5Cleft(%5Cfrac%7B5%7D%7B17%7D%2B%5Cfrac%7B-22%7D%7B17%7D%5Cright)%2B11%20%5Cfrac%7B9%7D%7B23%7D%20%5C%5C%0A%26%3D%5Cfrac%7B-9%7D%7B23%7D%2B11%20%5Cfrac%7B9%7D%7B23%7D%3D11%0A%5Cend%7Baligned%7D) 0,25 0,25 2a![\begin{aligned} &\frac{7}{8}+x=\frac{3}{5} \ &x=\frac{3}{5}-\frac{7}{8} \ &x=\frac{-11}{40} \end{aligned}](https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Baligned%7D%0A%26%5Cfrac%7B7%7D%7B8%7D%2Bx%3D%5Cfrac%7B3%7D%7B5%7D%20%5C%5C%0A%26x%3D%5Cfrac%7B3%7D%7B5%7D-%5Cfrac%7B7%7D%7B8%7D%20%5C%5C%0A%26x%3D%5Cfrac%7B-11%7D%7B40%7D%0A%5Cend%7Baligned%7D) 0,25 0,25 b![\begin{aligned} &\frac{1}{3}:(2 x-1)=\frac{-4}{24}=2 x-1=\frac{1}{3}: \frac{-1}{6} \ &2 x-1=-2 \ &2 x=-1 \ &x=\frac{-1}{2} \end{aligned}](https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Baligned%7D%0A%26%5Cfrac%7B1%7D%7B3%7D%3A(2%20x-1)%3D%5Cfrac%7B-4%7D%7B24%7D%3D%3E2%20x-1%3D%5Cfrac%7B1%7D%7B3%7D%3A%20%5Cfrac%7B-1%7D%7B6%7D%20%5C%5C%0A%262%20x-1%3D-2%20%5C%5C%0A%262%20x%3D-1%20%5C%5C%0A%26x%3D%5Cfrac%7B-1%7D%7B2%7D%0A%5Cend%7Baligned%7D) 0,25 0,25 c![\begin{aligned} &\frac{17}{2}-\left|x-\frac{3}{4}\right|=\frac{-7}{4} \ &\left|x-\frac{3}{4}\right|=\frac{41}{4} \ &\Rightarrow\left[\begin{array} { l } { x - \frac { 3 } { 4 } = \frac { 4 1 } { 4 } } \ { x - \frac { 3 } { 4 } = \frac { - 4 1 } { 4 } } \end{array} \Rightarrow \left[\begin{array}{l} x=11 \ x=\frac{-19}{2} \end{array}\right.\right. \end{aligned}](https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Baligned%7D%0A%26%5Cfrac%7B17%7D%7B2%7D-%5Cleft%7Cx-%5Cfrac%7B3%7D%7B4%7D%5Cright%7C%3D%5Cfrac%7B-7%7D%7B4%7D%20%5C%5C%0A%26%5Cleft%7Cx-%5Cfrac%7B3%7D%7B4%7D%5Cright%7C%3D%5Cfrac%7B41%7D%7B4%7D%20%5C%5C%0A%26%5CRightarrow%5Cleft%5B%5Cbegin%7Barray%7D%20%7B%20l%20%7D%20%0A%7B%20x%20-%20%5Cfrac%20%7B%203%20%7D%20%7B%204%20%7D%20%3D%20%5Cfrac%20%7B%204%201%20%7D%20%7B%204%20%7D%20%7D%20%5C%5C%0A%7B%20x%20-%20%5Cfrac%20%7B%203%20%7D%20%7B%204%20%7D%20%3D%20%5Cfrac%20%7B%20-%204%201%20%7D%20%7B%204%20%7D%20%7D%0A%5Cend%7Barray%7D%20%5CRightarrow%20%5Cleft%5B%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0Ax%3D11%20%5C%5C%0Ax%3D%5Cfrac%7B-19%7D%7B2%7D%0A%5Cend%7Barray%7D%5Cright.%5Cright.%0A%5Cend%7Baligned%7D) 0,25 0,25 d![\begin{aligned} &(3 x+2)\left(\frac{-2}{5} x-7\right)=0 \ &\Rightarrow\left[\begin{array} { l } { 3 x + 2 = 0 } \ { \frac { - 2 } { 5 } x - 7 = 0 } \end{array} \Rightarrow \left[\begin{array}{l} 3 x=-2 \ \frac{-2}{5} x=7 \ x=\frac{-2}{3} \ x=\frac{-35}{2} \end{array}\right.\right. \ &\Rightarrow\left[\begin{array}{l} x \ x \end{array}\right. \end{aligned}](https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Baligned%7D%0A%26(3%20x%2B2)%5Cleft(%5Cfrac%7B-2%7D%7B5%7D%20x-7%5Cright)%3D0%20%5C%5C%0A%26%5CRightarrow%5Cleft%5B%5Cbegin%7Barray%7D%20%7B%20l%20%7D%20%0A%7B%203%20x%20%2B%202%20%3D%200%20%7D%20%5C%5C%0A%7B%20%5Cfrac%20%7B%20-%202%20%7D%20%7B%205%20%7D%20x%20-%207%20%3D%200%20%7D%0A%5Cend%7Barray%7D%20%5CRightarrow%20%5Cleft%5B%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0A3%20x%3D-2%20%5C%5C%0A%5Cfrac%7B-2%7D%7B5%7D%20x%3D7%20%5C%5C%0Ax%3D%5Cfrac%7B-2%7D%7B3%7D%20%5C%5C%0Ax%3D%5Cfrac%7B-35%7D%7B2%7D%0A%5Cend%7Barray%7D%5Cright.%5Cright.%20%5C%5C%0A%26%5CRightarrow%5Cleft%5B%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0Ax%20%5C%5C%0Ax%0A%5Cend%7Barray%7D%5Cright.%0A%5Cend%7Baligned%7D) 0,25 0,25 3a Phân số biểu thị diện tích phần lát gạch là : (diện tích sân vườn) Diện tích sân vườn là: (m2) 0,25 0,25 b Diện tích đất trồng cỏ là: 45 − 36 = 9 (m2) Giá của 9m2 cỏ là: 50000.9 450000 = (đồng) Vì ông Ba được giảm giá 5% nên số tiền phải trả để mua cỏ bằng 95% giá tiền ban đầu của 9m2 cỏ. Vậy số tiền mua cỏ là: 95%.450000 = 427500(đồng) 0,25 0,25 a 0,54 + Các tia trùng nhau gốc O là: tia Ox, tia OA, tia OB + Các tia đối nhau gốc A là: tia AO và tia AB , tia AO và tia Ax . 0,25 0,25 b Theo hình vẽ, ta có: OA + AB = OB AB = OB −OA = 6 − 3 = 3 cm Mà OA = 3cm OA = AB Theo hình vẽ, ta có A nằm giữa O và B Mà OA = AB Suy ra A là trung điểm của đoạn thẳng OB 0,5 0,5 Để có thể đạt điểm cao trong kì thi giữa kì 2 lớp 6 sắp tới, ngoài việc ôn tập theo đề cương, các em học sinh cần thực hành luyện đề để làm quen với nhiều dạng đề thi khác nhau, cũng như nắm được cấu trúc bài thi. Chuyên mục đề thi giữa kì 2 lớp 6 trên VnDoc với đầy đủ đề thi các môn học như Toán, Văn, Khoa học tự nhiên, Lịch sử - Địa lý, Công nghệ, Công dân, Tiếng Anh, là tài liệu hữu ích cho các em học sinh ôn luyện trước kì thi. |