Em nhớ anh tiếng Hàn là gì

Trong tiếng Hàn sẽ có hai từ chính để miêu tả cho cụm từ Anh nhớ em đó là : 보고 싶다 và 그립다. Tuy nó mang nghĩa bóng là Anh nhớ em, nhưng cũng có nghĩa đen lần lượt là bỏ lỡ hoặc “ tôi muốn xem ”. Chính vì sẽ bị đổi khác vào tủy ngữ cảnh nên nó sẽ thuộc dạng nói không chính thức khi bộc lộ tình cảm Anh nhớ em bằng tiếng Hàn .

Em nhớ anh tiếng Hàn là gì

보고 싶다(bogo sipeo): Anh nhớ em

Hầu như đến 90 % người Nước Hàn sẽ sử dụng từ này với phần nghĩa bóng của nó là Anh nhớ em. Đặc biệt khi muốn hỏi “ Anh có nhớ em không ? ” thì ngôn từ của nó sẽ được đổi khác là lên giọng ở cuối câu. Lúc này, người đối lập sẽ hiểu mặc định người kia đang hỏi mình có nhớ họ không .Tuy nhiên, mức độ thân thiện và thân thương trong cụm từ này lại không nhiều. Nó cũng hoàn toàn có thể dùng với một nửa yêu thương hoặc bạn thân nhưng không cho thấy tình cảm nhiều từ người nói .

Em nhớ anh tiếng Hàn là gì

보고 싶다 요 (bogo sipeo yo): Nhớ một điều gì đấy

Khi thêm yo ở cuối bạn có thể thêm một danh từ về điều bạn nhớ đằng trước để diễn tả về một điều mà bạn lâu rồi không được gặp, không được nhìn thấy. Nếu trong một ngữ cảnh bạn đang nói chuyện với một người đối diện ít thân thiết mà lại hiểu với nghĩa “Anh nhớ em” hoặc “tôi nhớ bạn” thì khá là bất thường đúng không. Vì thế, hầu hết nó sẽ hiểu theo nghĩa đang muốn nói nhớ đến điều gì đó. Ví dụ như: tôi nhớ gia đình của tôi: 가족 이 보고 싶어요.

Bạn đang xem: Em nhớ anh tiếng hàn quốc

그립다 (geuripda): Nhớ điều gì đó~, bỏ lỡ điều gì đó ~

Như đã trình làng với những bạn ở trên tiếng Hàn còn một cách bày tỏ nỗi nhớ với từ 그립다 ( geuripda ). Tuy nhiên nó không phải là nhớ theo kiểu Anh nhớ em về tỉnh cảm, mà là nhớ ( theo nghĩa bóng ) về một điều gì đó hoặc bỏ qua ( nghĩa đen ) về một điều gì đó :Ví dụ 그립다 ( geuripda ) được sử dụng nếu bạn muốn nói rằng bạn lâu rồi không nhìn thấy hoặc quay trở lại một điều hay sự kiện gì đó .“ 옛집 이 그리워요 ” ( tôi nhớ ngôi nhà cũ của tôi )“ 학창 시절 이 그리워요 ” ( tôi nhớ những ngày tôi đi học ) .

Anh nhớ em bằng tiếng Hàn – Cách nói chính thức

Đây mới là cách nói bạn cần phải học nhanh cho mình để nói với Crush. Vì nó không những là cách biểu lộ, dãi bày, thể hiện tình cảm, nó còn phong phú ở nhiều kiểu nói dễ thương và đáng yêu khác nhau :

Em nhớ anh tiếng Hàn là gì

Anh nhớ Em : bogo sipseumnida 보고 싶습니다

Đây hoàn toàn có thể được hiểu một cách nói nhớ đến đối phương nhưng không phải nói trực tiếp mà là nói qua một cuộc trò chuyện với người khác, một cuộc phát biểu hoặc nói xúc cảm của mình dành cho tình nhân nhưng là người khác đang nghe câu truyện. Trong ngữ cảnh này, bạn cần nói một cách lịch sự và trang nhã : ví dụ : 부인 이 보고 싶습니다 ( tôi nhớ vợ tôi ). Cụm từ này cũng không phổ cập nhiều trong tiếp xúc tiếng Hàn mà đa phần trong phim hoặc bài hát .Mời những bạn học tiếng Hàn qua bài hát với chủ đề “ I miss you ” này nhé :Trong video bài hát này, hầu hết có cách nói Anh nhớ em theo thể chính thức như :한국이 그리워요 .Hangookee geuriwoyo .I miss Korea .( formal )캘리포니아가 그리워요 .Kel-lee-po-ni-ah-ga geuriwoyo .

I miss California.

Xem thêm: Theo Em Để Thực Hiện Tốt Dân Chủ Và Kỉ Luật Trong Nhà Trường Học Sinh Chúng Ta Cần Phải Làm Gì

(formal)

Xem thêm: SAP Business One (SAP B1)

대학 시절이 그리워요 .Daehak shijuhlee geuriwoyo .I miss those college days .( formal )Bạn có thấy không hề chính thức luôn ở dạng nhớ những điều gì đó mà ít khi là tình cảm giữa hai người. Đây là một ví dụ trong thực tiễn để bạn hiểu về cách dùng của cụm từ này đấy

Em nhớ anh tiếng Hàn là gì

Tiếng Hàn Anh nhớ em một cách rất “Aegyo”

Đây là một kiểu nói Anh nhớ em bằng tiếng Hàn rất dễ thương và đáng yêu theo kiểu không chính thức :

Em nhớ anh tiếng Hàn là gì

Bogo sipeoyong 보고 싶어요: Theo như phiên âm romaji thì âm cuối sẽ có thêm chữ “ng” khiến cách phát âm ra dễ thương, tăng độ gần gũi và thân thiết với người nghe.

Em nhớ anh tiếng Hàn là gì

Bogopa hoặc 보고 팡 (bo-go-pang): Theo ngữ điệu “aegyo” thì đây cung là một cách nói Anh nhớ em khá dễ thương, nhất là khi thêm một chữ “ng” vào sau để biến thành 보고 팡 (bo-go-pang). Đặc biệt trong ngôn ngữ Hàn Quốc còn có thêm biểu cảm của cơ thể và gương mặt thể hiện rõ hơn tình cảm xuất phát qua lời nói.

Em nhớ anh tiếng Hàn là gì

Neomu bogosipeo 너무 보고 싶다 Anh nhớ em rất nhiều: Nếu bạn muốn nhận mạnh tình cảm của mình dành cho cô ấy, bạn có thêm “neomu – 너무 ” vào đằng trước.

Nếu bạn còn chưa biết cách để sử dụng cụm từ “ anh nhớ em bằng tiếng Hàn ” ở những ngữ cảnh khác nhau thì hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm với video sau nhé. Ở đây sẽ chỉ cho bạn cách nói thường thì đấy :나도 너 보고싶어 .Nado nuh bogoshipuh .I miss you, too .( informal )얼만큼 보고싶어 ?Ulmankeum bogoshipuh ?How much do you miss me ?

(informal)

Xem thêm: Cung Cấp, Cài Đặt Sample Cho Đàn Organ – Trần Khánh Productions

Đây là cách khi bạn nói nhớ đến một người đơn cử, tình cảm dành cho một đối tượng người dùng mà mình nhớ theo phương diện tình cảm .Vậy là bạn đã biết cách nói Anh nhớ em bằng tiếng Hàn rồi đúng không nào ? Hãy triển khai nó ngay với người mà bạn đang nhớ mong từng ngày thôi ! Trung tâm tiếng Hàn SOFL chúc bạn học tiếng Hàn vui tươi và thưởng thức tiếp xúc tiếng Hàn tốt hơn nhé .
Chuyên mục: Chuyên mục :

Source: https://blogchiase247.net
Category: Hỏi Đáp

Ngữ pháp tiếng Hàn


Thời gian đăng: 27/04/2016 10:55

Bạn đã biết Anh yêu em tiếng Hàn là gì rồi thì hãy cùng học câu Anh nhớ em với tiếng Hàn giao tiếp SOFL. Các nói tiếng Hàn Quốc Anh nhớ em cùng phiên âm sẽ giúp bạn tự tin nói dù không học tiếng Hàn.

Em nhớ anh tiếng Hàn là gì

Làm sao để nói tiếng hàn chuẩn xác?


Sau bài học thú vị với tiếng Hàn Quốc Anh yêu em thì các bạn đã biết nói 사랑해 /sa-rang-he/ rồi đúng không? Còn mẫu câu "Anh nhớ em" thì bạn đã biết chưa? Tiếng Hàn giao tiếp SOFL sẽ mách bạn cách nói tiếng Hàn Quốc Anh nhớ em ngay sau đây :

Để nói "nhớ ai đó" bằng tiếng Hàn Quốc, bạn sẽ bắt gặp 2 động từ "nhớ" là 그립다 và 보고싶다. Song mẫu câu "Anh nhớ em" thông dụng nhất, phổ biến nhất đến 99% người Hàn sử dụng lại là 보고싶다. Nếu như bạn để ý, trong các bộ phim hay bài hát tiếng Hàn, 보고싶다 xuất hiện khá nhiều lần.

Em nhớ anh tiếng Hàn là gì

Kinh nghiệm học nói tiếng hàn mỗi ngày hiệu quả

1. 보고싶습니다 : Lịch sự, trang trọng; đọc là /bô-kô-sip-sưm-nì-tà/ 2. 보고싶어요 : Lịch sự và vẫn gần gũi; đọc là /bô-kô-si-po-yồ/ 3. 보고싶어 : Cực kì thân thiết; đọc là /bô-kô-si-pò/

Bây giờ thì thực hành luôn mẫu câu này chứ nhỉ? Cùng học thêm các mẫu câu tiếng Hàn khác tại tiếng Hàn giao tiếp SOFL nhé, chúc các bạn học tốt!

Thông tin được cung cấp bởi: 

Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội  Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội Email:   Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88

website : http://trungtamtienghan.edu.vn/

<

  • Bình luận face
  • Bình luận G+

Em nhớ anh tiếng Hàn là gì
Quay lại

Em nhớ anh tiếng Hàn là gì
Bản in

Dạy tiếng Hàn


Thời gian đăng: 16/03/2016 14:37

Trong cuộc sống những câu nói yêu thương dành cho nửa kia của mình luôn chứa đầy tình cảm dạt dào. Hãy cùng học tiếng Hàn qua những câu nói yêu thương đôi lứa nhé.

Thật thú vị biết bao khi bạn và nửa kia cùng học tiếng Hàn để cũng luyện tiếng và nói những lời yêu thương bằng ngôn ngữ xứ Kim Chi. Có thêm người học cùng là có thêm động lực. Hãy biến những khóa học tiếng Hàn tại SOFL thành ngôi nhà thứ hai của bạn. Học tiếng Hàn sẽ mang lại rất nhiều lợi ích chưa kể bạn cũng là một fan trung thành của Halyu.


 

Em nhớ anh tiếng Hàn là gì

 

Để dành cho người ấy những câu nói tiếng Hàn đầy yêu thương và đáng yêu bạn hãy cùng học những câu nói sau đây cùng Dạy tiếng Hàn nhé: 01/ 사랑해 (나는 너를 사랑해, nhưng chỉ nói giản đơn là 사랑해)  I love you = Anh yêu em 02/ 좋아해 (나는 너를 좋아해)  Anh thích em = I like you 03/ 네가 필요해 (나는 네가 필요해, write like this but pronunciation fo 네가 = 너가)  Anh cần em = I need you 04/ 보고싶어  Anh nhớ em = I  miss you 05/ 너(가) 싫어 Anh ghét em = I hate you 06/ (나는) 너가 자랑스러워 Anh tự hào về em = I am proud of you 07/ (나는) 너한테 질렸어 Anh chán em = I am fed up with you 08/ 너의 목소리가 그리워 (miss can be translated into 보고싶다/그리워하다. i miss you ONLY 보고싶다) Anh nhớ giọng nói của em - I miss your voice 09/ 나는 너의 눈이 좋아 (눈을 좋아해 also makes sense but 눈이 좋아 sounds more native) Anh thích đôi mắt của em - I like your eyes  10/ 너 때문에 슬퍼 Anh buồn em = I am sad because of you 11/ 너 때문에 너무 힘들어 (tired 피곤하다 but if somebody caused we use 힘들다 instead of 피곤하다.) Anh mệt em quá - I am tired of you 너 너무 많이 말해 - Em nói nhiều quá - You talk too much  12/너가 나를 사랑해줄 때까지 기다릴게 Anh chờ em cho đến khi em yêu anh = I wait till you love me  13/ (나는) 너(가) 무서워  Anh sợ em! - I'm scared of you 14/ Anh giận em 너한테 화났어 - I am angry with you 15/ I want to kiss you = Anh muốn hôn em (너랑) 키스하고 싶어 16/ Can I kiss you? = Anh có thể hôn em không? 키스해도 돼? 17/ My heart is for you - Trái tim của anh (chỉ) dành cho em 내 심장은 너를 향해 뛰고 있어  18/ I need you because I love = Anh cần em vì anh yêu em 네가 필요해. 난 너를 사랑하거든 19/ Your voice is so sweet - Giọng của em ngọt ngào quá 너 목소리 진짜 좋다 20/ Please be/become my wife = Em làm vợ anh nhé  내 아내가 되어줘 (But mostly we use 나와/나랑 결혼해줘/결혼해줄래?) 21/ She is angry at me because I am drunk  걔 내가 취해서 화났어 Cô ấy giận vì tôi say   22/ She didn't let me sleep with her because she said I was drunk and smelly 나 술 취하고 술냄새 난다고 같이 못 자게 했어 Cô ấy không cho tôi ngủ chung vì cô ấy nói tôi say và hôi.  23/ She was angry because I forgot her birthday 내가 걔 생일 까먹어서 나한테 화났어 Cô ấy giận vì tôi đã quên mất ngày sinh nhật của cô ấy  24/ You are my star = Em là ngôi sao của anh 너는 나의 별이야 (we dont use this) 25/ I love your parents because I love you = Anh yêu ba mẹ em vì anh yêu em  난 너를 사랑하니까 너네 부모님도 사랑해 26/ Please marry me = Hãy cưới anh nhé 나와 결혼해줄래? 27/ I don't care about your past - Anh không quan tâm/quan ngại về quá khứ của em 너의 과거는 중요하지 않아/너의 과거에는 신경쓰지 않아 28/ I don't care if you are virgin or not = Anh không quan tâm việc em còn trinh hay không 너가 처녀이든 아니든 상관없어 29/ I want to live with you forever -    Anh muốn sống với em mãi mãi  너와 영원히 함께하고 싶어 30/ She went to her mother's home because she was angry at me very much 걔 나한테 화 엄청 나서 자기 엄마네 집으로 갔어 Cô ấy về nhà mẹ cô ấy vì cô ấy giận tôi rất nhiều 31/ She took my kids to her mother's house 우리 애들도 같이 데려갔어 Cô ấy đã đưa các con của tôi về nhà mẹ cô ấy 32/ I like you therefore I like everything you do 난 너가 좋아서 너가 하는 것도 다 좋아 Anh thích em vì thế anh thích mọi thứ em làm 33/ The food you cooked maybe was not delicious to other people, but to me, they were the most delicious food  너가 만들었던 음식이 다른 사람들한테는 맛없을 수도 있었겠지만, 나한 테는 세상에서 제일 맛있는 음식이었어 Thức ăn mà em nấu có thể không ngon đối với nhiều người, nhưng với anh chúng là thức ăn ngon nhất 34/ I am not rich, I don't have big house, I have no car, but I promise to make you the most happy wife in the world 난 부자도 아니고 큰 집도 없고 차도 없어. 하지만 널 세상에서 가장  행복한 아내로 만들어줄게 Anh không giàu có, anh không có nhà to, anh không có xe hơi, nhưng anh hứa anh sẽ cố gắng làm hết sức  để em trở thành người phụ nữ hạnh phúc nhất thế giới 35/ Will you cook for me, iron clothes for me?  날 위해서 요리도 해주고 다리미질도 해줄거야? Em sẽ nấu ăn cho anh, ủi quần áo cho anh chứ? 36/ You are my world = Em là thế giới của anh 너는 나의 세상이야 (We dont use this) 37/ You are my everything = Em là tất cả mọi thứ của anh / Với anh em là tất cả 너는 내 전부야 38/ I have only one wife, that is you  나는 아내가 하나밖에 없어. 바로 너야

Anh chỉ có một vợ, đó là em


 

Tác giả bài viết: Dạy tiếng Hàn


TRUNG TÂM TIẾNG HÀN SOFL

Địa chỉ: Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 

Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội


Cơ sở 4: Địa chỉ: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Email:

Điện thoại: 0962 461 288 - 0917 86 12 88
Website : http://daytienghan.edu.vn/

  • Bình luận face
  • Bình luận G+

Em nhớ anh tiếng Hàn là gì
Quay lại

Em nhớ anh tiếng Hàn là gì
Bản in