Fun là gì trong tiếng anh

Ví dụ: That's enough fun and games! Let's get down to work. (Đùa vui thế đủ rồi, hãy bắt tay vào việc đi.)

make fun of somebody/something: chế giễu ai/ cái gì

Ví dụ: It's cruel to make fun of people who stammer. (Thật tàn nhẫn khi chế giễu những người nói lắp.)

"Fun" là một danh từ, được định nghĩa "pleasure, enjoyment hoặc entertainment" - thứ gì đó mang lại niềm vui cho người khác. Vai trò danh từ của "fun" dễ hiểu và không bị nhầm lần.

"Fun" còn là một tính từ, cùng nét nghĩa với dạng danh từ, được định nghĩa "enjoyable" - thú vị, hay ho, thích thú. Ví dụ:

- There are lots of fun things to do here. (Có nhiều thứ thú vị để làm ở đây)

- It was fun to go to the beach with Rita’s family. (Đi biển với nhà Rita thật vui)

Đây là nghĩa dễ bị dùng nhầm của "fun" mà bạn nên lưu ý, ghi nhớ: "fun" diễn tả điều gì đó mang lại cảm giác vui vẻ, thích thú.

Fun là gì trong tiếng anh

Ảnh: Melissa Sue.

Funny /ˈfʌn.i/

"Funny" là một tính từ, được định nghĩa "humorous, causing laughter" - khôi hài, gây cười, buồn cười. Nếu "fun" đơn thuần là cảm giác thú vị, thích thú thì "funny" diễn tả trạng thái mạnh mẽ, ấn tượng hơn, khiến ai đó phải bật cười thành tiếng. Ví dụ:

- I've never found Charlie Chaplin very funny. (Tôi không bao giờ thấy Charlie Chaplin buồn cười cả)

- Breaking ​your ​leg isn't funny. (Gãy chân không phải là việc buồn cười nhé)

Ngoài ra, "funny" còn có nghĩa "strange, surprising, unexpected hoặc difficult to explain, understand" - thứ gì đó lạ lùng, gây bất ngờ, khó hiểu. Ví dụ:

- The washing machine is making a funny noise again. (Cái máy giặt lại gây ra tiếng ồn lạ lùng lần nữa)

- That's funny - I'm sure I left my keys here. (Thật lạ - tôi chắc chắn là quên chìa khóa ở đây)

Bạn có thể đặt câu với cặp từ dễ gây nhầm lẫn này ở phần bình luận để cùng luyện tập, chia sẻ với các độc giả khác.

Funny chỉ sự tác động mạnh mẽ hơn đến cảm xúc của người nghe, cảm giác khôi hài đến mức khiến ai đó bật cười thành tiếng.

Ví dụ:

  • The story you tell is funny. Câu chuyện bạn kể thật hài hước.
  • i love to watch funny movies like this. I feel very comfortable. Tôi thích xem những bộ phim vui nẻ như thế này. Tôi cảm thấy rất thoải mái.

Fun là gì trong tiếng anh

Cách dùng Funny trong tiếng Anh

Funny thường được dùng khi người nói muốn nhấn mạnh vào sự thú vị và gây cười của một người, một vật hay một hành động nào đó.

Một chàng trai mặc áo màu xanh hòa cùng xám quần bò đen đang cười rất vui vẻ đang chở bà già mặc áo xám quần thâm cũng rất vui vẻ trên xe đạp vào một ngày đẹp trời mùa thu

  • chơi bời · vui chơi
  • cho vui · để giải trí
  • sắp xếp
  • chế · cười chê · giễu cợt · nhẻ nhói · nói giễu

You and I are about to have a lot of fun.

Em và anh sẽ có rất nhiều chuyện vui đấy.

He had a small role as 'Skippy' in the short film "Tell Me", a co-starring role (as Sean Lockhart) in the rock musical short "Didn't This Used to Be Fun?", and a starring role as 'Press' in a short film directed by Jody Wheeler entitled In the Closet.

Anh đã có một vai diễn nhỏ trong một đoạn phim ngắn bình mang tên Tell Me , một vai diễn hợp tác khác (với tên Sean Lockhart) trong một đoạn phim nhạc rock Didn't This Used to Be Fun? và một vai diễn trong một đoạn phim ngắn kinh dị In The Closet.

This is not a transportation system; it's just for fun."

Đó không phải một hệ thống giao thông, nó chỉ để cho vui thôi."

Which looks like more fun?

Việc nào trông vui hơn?

Doug Yule said the album "was a lot of fun.

Doug Yule phát biểu rằng album "đã tạo nên nhiều niềm vui.

I wanted to make fun of you to laugh in your face.

Em muốn chọc tức anh để cười vào mặt anh.

Don Hahn explained: "Kirk and Gary and I were sitting around talking about the Star Wars Special Edition that had just come out and Kirk jokingly suggested, 'wouldn't it be fun to do a special edition of Beauty with Human Again or new material in it?'

Don Hahn giải thích: "Kirk và Gary và tôi ngồi lại với nhau thảo luận về Phiên bản đặc biệt của Chiến tranh giữa các vì sao vừa mới ra mắt và Kirk gợi ý một cách hài hước rằng, 'chẳng phải sẽ rất hay nếu chúng ta làm một phiên bản đặc biệt của Người đẹp và quái thú có thêm bài hát Human Again hoặc với một vài chất liệu mới sao?'

She's had her fun, now put an end to it.

Cô ấy vui thì đã vui rồi, giờ thì cho mọi chuyện trở lại như cũ đi.

Broken mirror in the Fun House.

Cái gương bể trong nhà cười Fun House.

I am not so fun to work for.

Tôi là người không vui vẻ lắm.

The professor probably could have designed the plane to hold more fuel, but where's the fun in that?

Giáo sư có thể thiết kế cho chiếc máy bay chứa nhiều nhiên liệu hơn, nhưng thế thì còn gì vui nữa?

Have fun with that.

Chúc vui vẻ!

If that telepath gets inside your head, he won't be as much fun as I am.

Nếu thằng ngoại cảm đó vào được đầu anh, hắn sẽ không vui tính như em đâu.

“But what’s wrong with wanting to have fun?

“Nhưng muốn được vui vẻ thì có gì sai chứ?

But I think they're entering a new age, because technology makes sharing frictionless and fun.

Nhưng tôi nghĩ chúng đang bướt tới kỷ nguyên mới bởi vì công nghệ làm chúng chia sẻ không va chạm và vui vẻ.

This one's a lot of fun.

Một ví dụ rất thú vị.

Yes, it'll be fun.

Đúng, sẽ vui lắm.

This is not innocent fun.

Đây không phải là một chuyện chơi vô tội vạ.

We just treat it like fun and a creative process.

Chúng tôi coi nó như một trò chơi vui vẻ và là một chu trình sáng tạo.

You ever wonder what kids did for fun on a Saturday night 100 years ago?

Bạn có bao giờ thắc mắc 100 năm trước bọn nhóc làm gì để mua vui vào tối thứ Bảy không?

In her "Maria-off" with Rachel, Benigno said they "both kill it", characterized it as "easy but fun", and gave it an "A−", as did Slezak and West, the latter of whom "didn't feel that Mercedes was the clear winner" but thought both singers were "fantastic".

Trong "cuộc chiến Maria" với Rachel, Benigno gọi "cả hai đều 'giết chết' ca khúc", cho rằng đây "hơi tầm thường nhưng thú vị", và chấm cho tiết mục điểm "A-", giống như Slezak và West, trong đó, người đầu tiên cho rằng nó "không mang cảm giác rõ ràng rằng Mercedes là người chiến thắng" nhưng cả hai ca sĩ đều rất "tuyệt vời".

It could be fun, you know, 1903, the--the gilded age.

Sẽ vui mà, cô biết đấy, 1903, thời kỳ vàng son.

We can work, study, laugh and have fun, dance, sing, and enjoy many different experiences.

Chúng ta có thể làm việc, học tập, cười cợt và chơi đùa vui thú, khiêu vũ, ca hát và vui hưởng nhiều kinh nghiệm khác nhau.