Giải sách bài tập toán 9 hình học bài 38


Bài 37, 38, 39, 40, 41 trang 11 SBT Toán 9 Tập 1

Bài 37 trang 11 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Áp dụng quy tắc chia hai căn bậc hai, hãy tính:

Lời giải:

Bài 38 trang 11 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho các biểu thức:

  1. Tìm x để A có nghĩa. Tìm x để B có nghĩa
  1. Với giá trị nào của x thì A = B?

Lời giải:

  1. Với x > 3 thì A và B đồng thời có nghĩa

Vậy với x > 3 thì A = B

Bài 39 trang 11 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Biểu diễn với a < 0, b < 0 ở dạng thương của hai căn thức.

Áp dụng tính

Lời giải:

Ta có: a < 0 nên -a > 0; b < 0 nên -b > 0

Bài 40 trang 11 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Rút gọn biểu thức:

Lời giải:

Bài 41 trang 11 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Rút gọn các biểu thức:

Lời giải:

\({x_1}{x_2} = {{ - 21} \over 3} \Rightarrow - 3.{x_2} = {{ - 21} \over 3} \Leftrightarrow {x_2} = {7 \over 3}\)

  1. Thay x = 5 vào vế trái của phương trình ta có:

\( - {4.5^2} - 3.5 + 115 = - 100 - 15 + 115 = 0\)

Vậy x = 5 là nghiệm của phương trình \( - 4{x^2} - 3x + 115 = 0\)

Theo hệ thức Vi-ét ta có:

\({x_1}{x_2} = {{115} \over { - 4}} \Rightarrow 5{x_2} = - {{115} \over 4} \Leftrightarrow {x_2} = - {{23} \over 4}\)


Câu 40 trang 57 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2

Dùng hệ thức Vi-ét để tìm nghiệm x2 của phương trình rồi tìm giá trị của m trong mỗi trường hợp sau:

  1. Phương trình \({x^2} + mx - 35 = 0\), biết nghiệm x1 = 7
  1. Phương trình \({x^2} - 13x + m = 0,\) biết nghiệm x1 = 12,5
  1. Phương trình \(4{x^2} + 3x - {m^2} + 3m = 0,\) biết nghiệm x1 = -2
  1. Phương trình \(3{x^2} - 2\left( {m - 3} \right)x + 5 = 0,\) biết nghiệm \({x_1} = {1 \over 3}\)

Giải

  1. Phương trình \({x^2} + mx - 35 = 0\) có nghiệm x1 = 7

Theo hệ thức Vi-ét ta có: \({x_1}{x_2} = - 35 \Rightarrow 7{x_2} = - 35 \Leftrightarrow {x_2} = - 5\)

Theo hệ thức Vi-ét ta có:

\(\eqalign{ & {x_1} + {x_2} = - m \cr & \Rightarrow - m = 7 + \left( { - 5} \right) \Leftrightarrow - m = 2 \Leftrightarrow m = - 2 \cr} \)

Vậy m = -2 thì phương trình \({x^2} + mx - 35 = 0\) có nghiệm x1 = 7 và nghiệm x2 = -5

  1. Phương trình \({x^2} - 13x + m = 0\) có nghiệm x1 = 12,5

Theo hệ thức Vi-ét ta có:

\({x_1} + {x_2} = 13 \Rightarrow 12,5 + {x_2} = 13 \Leftrightarrow {x_2} = 0,5\)

Theo hệ thức Vi-ét ta có: \({x_1}{x_2} = m \Rightarrow m = 12,5.0,5 = 6,25\)

Vậy với m = 6,25 thì phương trình \({x^2} - 13x + m = 0\) có nghiệm x1 = 12,5 và có nghiệm x2 = 0,5

  1. Phương trình \(4{x^2} + 3x - {m^2} + 3m = 0\) có nghiệm x1 = -2

Theo hệ thức Vi-ét ta có:

\({x_1} + {x_2} = - {3 \over 4} \Rightarrow - 2 + {x_2} = - {3 \over 4} \Leftrightarrow {x_2} = {5 \over 4}\)

Theo hệ thức Vi-ét ta có: \({x_1}{x_2} = {{ - {m^2} + 3m} \over 4}\)

\(\eqalign{ & \Rightarrow 2.{5 \over 4} = {{ - {m^2} + 3m} \over 4} \Leftrightarrow {m^2} - 3m - 10 = 0 \cr & \Delta = {\left( { - 3} \right)^2} - 4.1.\left( { - 10} \right) = 9 + 40 = 49 > 0 \cr & \Rightarrow \sqrt \Delta = \sqrt {49} = 7 \cr & {m_1} = {{3 + 7} \over {2.1}} = 5 \cr & {m_2} = {{3 - 7} \over {2.1}} = - 2 \cr} \)

Vậy m = 5 hoặc m = -2 thì phương trình \(4{x^2} + 3x - {m^2} + 3m = 0\) có nghiệm x1 = -2 và nghiệm \({x_2} = {5 \over 4}\)

  1. Phương trình \(3{x^2} - 2\left( {m - 3} \right)x + 5 = 0\)

Theo hệ thức Vi-ét ta có:

\({x_1}{x_2} = {5 \over 3} \Rightarrow {1 \over 3}{x_2} = {5 \over 3} \Leftrightarrow {x_2} = 5\)

Theo hệ thức Vi-ét ta có: \({x_1} + {x_2} = {{2\left( {m - 3} \right)} \over 3}\)

\( \Rightarrow {1 \over 3} + 5 = {{2\left( {m - 3} \right)} \over 3} \Leftrightarrow 2\left( {m - 3} \right) = 16 \Leftrightarrow m - 3 = 8 \Leftrightarrow m = 11\)

Vậy m = 11 thì phương trình \(3{x^2} - 2\left( {m - 3} \right)x + 5 = 0\) có nghiệm \({x_1} = {1 \over 3}\) và nghiệm \({x_2} = 5\).


Câu 41 trang 58 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2

Tìm hai số u và v trong mỗi trường hợp sau:

  1. u + v = 14; uv = 40
  1. \(u + v = - 7;uv = 12\)
  1. \(u + v = - 5;uv = - 24\)
  1. \(u + v = 4,uv = 19\)
  1. \(u - v = 10,uv = 24\)
  1. \({u^2} + {v^2} = 85,uv = 18\)

Giải

  1. Hai số u và v có u + v = 14, uv = 40 nên nó là nghiệm của phương trình:

\(\eqalign{ & {x^2} - 14x + 40 = 0 \cr & \Delta ' = {\left( { - 7} \right)^2} - 1.40 = 49 - 40 = 9 > 0 \cr & \sqrt {\Delta '} = \sqrt 9 = 3 \cr} \)

\({x_1} = {{7 + 3} \over 1} = 10;{x_2} = {{7 - 3} \over 1} = 4\)

Vậy hai số: u = 10; v = 4 hoặc u = 4; v = 10

  1. Hai số u và v có u + v = -7 và uv = 12 nên nó là nghiệm của phương trình \({x^2} + 7x + 12 = 0\)

\(\eqalign{ & \Delta = {7^2} - 4.1.12 = 49 - 48 = 1 > 0 \cr & \sqrt \Delta = \sqrt 1 = 1 \cr & {x_1} = {{ - 7 + 1} \over {2.1}} = - 3 \cr & {x_2} = {{ - 7 - 1} \over {2.1}} = - 4 \cr} \)

Vậy hai số: u = -3; v = -4 hoặc u = -4; v = -3.

  1. Hai số u và v có u + u = -5, uv = -24 nên nó là nghiệm của phương trình \({x^2} + 5x - 24 = 0\)

\(\eqalign{ & \Delta = {5^2} - 4.1.\left( { - 24} \right) = 25 + 96 = 121 > 0 \cr & \sqrt \Delta = \sqrt {121} = 11 \cr & {x_1} = {{ - 5 + 11} \over {2.1}} = 3 \cr & {x_2} = {{ - 5 - 11} \over {2.1}} = - 8 \cr} \)

Vậy hai số u = 3; v = -8 hoặc u = -8; v = 3

  1. Hai số u và v có u + v = 4, uv = 19 nên nó là nghiệm của phương trình \({x^2} - 4x + 19 = 0\)

\(\Delta ' = {\left( { - 2} \right)^2} - 1.19 = 4 - 19 = - 15 < 0\)

Phương trình vô nghiệm, không có giá trị nào của u và v thỏa mãn điều kiện bài toán

  1. Hai số u và v có u – v = 10 và uv = 24 suy ra: u + (-v) = 10 và u(-v) = -24 nên hai số u và –v là nghiệm của phương trình \({x^2} - 10x - 24 = 0\)

\(\eqalign{ & \Delta ' = {\left( { - 5} \right)^2} - 1.\left( { - 24} \right) = 25 + 24 = 49 > 0 \cr & \sqrt {\Delta '} = \sqrt {49} = 7 \cr & {x_1} = {{5 + 7} \over 1} = 12 \cr & {x_2} = {{5 - 7} \over 1} = - 2 \cr} \)

Hai số: u = 12; -v = -2 ⇒ v = 2 hoặc u = -2; v = -12 ⇒ v = -12

Vậy: u = 12; v = 2 hoặc u = -2; v = -12

  1. Hai số u và v có \({u^2} + {v^2} = 85\) và uv = 18 suy ra: \({u^2}{v^2} = 324\) nên hai số \({u^2}\) và \({v^2}\) là nghiệm của phương trình \({x^2} - 85x + 324 = 0\)