Giải sách giáo khóa Tiếng Anh lớp 4 tập 2 trang 15
Bài nghe: Show a) Hi, Mai. You look very smart today! Yes, because we're having a party. b) What party is it? It's a party for Children's Day. c) When is it? It's on the first of June. d) Come and join us. Yes! Thank you. Hướng dẫn dịch: a) Xin chào Mai. Hôm nay trông bạn rất lịch sự! Vâng, bởi vì chúng mình đang có tiệc. b) Tiệc gì vậy? Đó là buổi tiệc dành cho ngày Quốc tế Thiếu nhi. c) Nó diễn ra khi nào? Nó vào ngày 1 tháng 6. d) Hãy đến và tham gia cùng c Vâng! Cảm ơn. Point and say. (Chỉ và nói.)a) When is New Year? It's on the first of January. b) When is Children's Day? It's on the first of June. c) When is Teachers' Day? It's on the twentieth of November. d) When is Christmas? It's on the twenty-fifth of December. Hướng dẫn dịch: a) Khi nào là năm mới? Nó là ngày 1 thàng 1. b) Khi nào là ngày Quốc tế Thiếu nhi? Nó là ngày 1 tháng 6. c) Khi nào là ngày Nhà giáo Việt Nam? Nó là ngày 20 tháng 11. d) Khi nào là Giáng sinh? Nó là ngày 25 tháng 12. Listen and tick. (Nghe và đánh dấu tick.)Bài nghe: Hướng dẫn dịch: 1. Akiko: You look smart today, Tom. Tom: We are going to have a party for New Year. Akiko: When is New Year in your country? Tom: It's on the first of January. 2. Linda: Mai, you have lots of beautiful flowers. Mai: Yes. For our teachers. We are having Teachers' Day! Linda: When is it? Mai: It's on the twentieth of November. Hướng dẫn dịch: 1. Akiko: Hôm nay bạn trông rất lịch sự, Tom. Tom: Chúng tôi sẽ có một bữa tiệc cho năm mới. Akiko: Khi nào là năm mới ở nước bạn? Tom: Đó là vào đầu tháng Giêng. 2. Linda: Mai, bạn có rất nhiều bông hoa đẹp. Mai: Vâng. Dành tặng giáo viên của chúng tôi. Chúng tôi đang có Ngày kỷ niệm dành cho các Nhà giáo! Linda: Khi nào diễn ra vậy? Mai: Đó là vào ngày 20 tháng 11. Look and write. (Nhìn và viết.)1. When is Christmas? It's on on the twenty-fifth of December. 2. When is Teachers' Day? It's on on the twentieth of December. 3. When is Children's Day? It's on on the first of June. Hướng dẫn dịch: 1. Khi nào là Giáng sinh? Đó là ngày 25 tháng 12. 2. Khi nào là ngày Nhà giáo Việt Nam? Đó là ngày 20 tháng 11. 3. Khi nào là ngày Quốc tế Thiếu nhi? Đó là ngày 1 tháng 6. Let's sing. (Chúng ta cùng hát.)Bài nghe: Happy New Year! Happy, Happy New Year! Happy, Happy New Year! Time for hope and time for cheer. Happy, Happy New Year! Happy, Happy New Year! Happy, Happy New Year! A song of joy for all to hear. A new year comes! We say, hooray! Happy New Year! Hướng dẫn dịch: Chúc mừng năm mới! Chúc mừng, chúc mừng năm mới! Chúc mừng, chúc mừng năm mới! Thời gian để hy vọng và để chúc mừng. Chúc mừng, chúc mừng năm mới! Chúc mừng, chúc mừng năm mới! Chúc mừng, chúc mừng năm mới! Một bài hát vui vẻ cho mọi người cùng nghe. Một năm mới đến! Chúng ta nói hoan hô! Chúc mừng năm mới! ►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 4 Unit 15 Lesson 1 trang 30, 31 ngắn gọn, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất. Đánh giá bài viết
Page 2
Page 3
Bài 1 Tiết 13 trang 17 sgk Toán 4 Bài 1. Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 và chữ số 5 trong mỗi số sau: a) 35 627 449; c) 82 175 263; b) 123 456 789; d) 850 003 200. Hướng dẫn giải: a) Số 35 627 449 đọc là: Ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi bảy nghìn bốn trăm bốn mươi chín. Trong đó chữ số 3 có giá trị là 3 triệu và chữ số 5 có giá trị là 5 triệu b) Số 123 456 789 đọc là: Một trăm hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám mươi chín. Trong đó chữ số 3 có giá trị là 3 triệu và chữ số 5 có giá trị là 5 chục nghìn c) Số 82 175 263 đọc là: Tám mươi hai triệu một trăm bảy mươi năm nghìn hai trăm sáu mươi ba. Trong đó chữ số 3 có giá trị là 3 và chữ số 5 có giá trị là 5 nghìn d) Số 850 003 200 đọc là: Tám trăm năm mươi triệu không trăm linh ba nghìn hai trăm. Trong đó chữ số 3 có giá trị là 3 nghìn và chữ số 5 có giá trị là 5 chục triệu. Bài 2, bài 3 trang 17 Tiết 13 sgk Toán 4 Bài 2. Viết số, biết số đó gồm: a) 5 triệu, 7 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị; b) 5 triệu, 7 trăm nghìn, 6 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị; c) 5 chục triệu, 7 chục nghìn, 6 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị; d) 5 chục triệu, 7 triệu, 6 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 4 nghìn và 2 đơn vị. Hướng dẫn giải: a) 5760342 b) 5706342 c) 50076342 d) 57634002 Bài 3. Số liệu điều tra dân số của một số nước vào tháng 12 năm 1999 được viết ở trên bảng bên: a) Trong các nước đó: - Nước nào có dân số nhiều nhất? - Nước nào có dân số ít nhất? b) Hãy viết tên các nước có số dân theo thứ tự ít lên đến nhiều.
Hướng dẫn giải: a) Trong số các nước nêu trên nước Ấn Độ có số dân nhiều nhất. - Nước Lào có dân số ít nhất b) Các nước có số dân xếp theo thứ tự từ ít đến nhiều là: Lào; Cam-pu-chia; Việt Nam; Liên Bang Nga; Hoa Kỳ; Ấn Độ Bài 4 Tiết 13 trang 17 sgk Toán 4 Cho biết: Một nghìn triệu được gọi là 1 tỉ. Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)
Hướng dẫn giải:
Bài 5 Tiết 13 trang 18 sgk Toán 4 Trong lược đồ dưới đây có ghi số dân của một số tỉnh, thành phố năm 2003, đọc số dân của các tỉnh, thành phố đó: Hướng dẫn giải: Hà Giang có sáu trăm bốn mươi tám nghìn một trăm dân Hà Nội có ba triệu không trăm linh bảy nghìn dân Quảng Bình có tám trăm mười tám nghìn ba trăm dân Gia Lai có một triệu không trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm dân. Ninh Thuận có năm trăm bốn mươi sáu nghìn một trăm dân. TP Hồ Chí Minh có năm triệu năm trăm mười bốn nghìn tám trăm dân. Cà Mau có một triệu một trăm tám mươi mốt nghìn hai trăm dân. Giaibaitap.me Page 4
Page 5
Page 6
Page 7
Page 8
Page 9
Page 10
Page 11
Page 12
Page 13
Page 14
Page 15
Page 16
Page 17
Page 18
Page 19
Page 20
Page 21
Page 22
Page 23
Page 24
Page 25
Page 26
|