Giải sách toán lớp 7 trang 10
=> Tham khảo chi tiết Giải toán lớp 7 tại đây: giải toán lớp 7 Show Trong tài liệu giải toán lớp 7 này các bạn học sinh hoàn toàn có thể ứng dụng để ôn luyện và củng cố kiến thức lý thuyết một cách dễ dàng, bên cạnh đó còn có những ví dụ chi tiết cho từng trường hợp giúp các em học sinh nắm bắt cách làm toán đơn giản hơn. Hệ thống bài tập và hướng dẫn giải bài tập trang 10 sgk toán 7 được cập nhật cụ thể, bám sát chương trình sgk toán 7 góp phần hỗ trợ quá trình làm toán cũng như đưa ra nhiều phương pháp học tập và giải toán khác nhau giúp nâng cao kết quả học tập hiệu quả nhất. Nội dung bài học sau chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cách giải bài Nhân chia số hữu tỉ, mời các bạn cùng theo dõi để ứng dụng cho quá trình học tập tốt nhất. Bài hướng dẫn Giải bài tập trang 10 SGK Toán 7 Tập 1 trong mục giải bài tập toán lớp 7. Các em học sinh có thể xem lại phần Giải bài tập trang 7, 8 SGK Toán 7 Tập 1 đã được giải trong bài trước hoặc xem trước hướng dẫn Giải bài tập trang 11 SGK Toán 7 Tập 2 để học tốt môn Toán lớp 7 hơn Bài trước chúng ta đã được tìm hiểu về các số hữu tỉ vậy khi thực hiện phép tính cộng trừ số hữu tỉ được tính ra sao các bạn hãy cùng tham khảo chi tiết bài học ngày hôm nay nhé. Hãy cùng tham khảo tài liệu giải toán lớp 7 với các hướng dẫn giải bài tập trang 10 SGK Toán 7 Tập 1 Cộng, trừ số hữu tỉ chi tiết và rõ ràng chắc chắn sẽ là tài liệu hữu ích cho các bạn học tập. Giải bài tập trang 15, 16 SGK Toán 7 Tập 1 Giải bài tập trang 22, 23 SGK Toán 7 Tập 1 Giải bài tập trang 14 SGK Toán 7 Tập 2 Giải Toán 7 trang 30, 31 Giải bài tập trang 7, 8 SGK Toán 7 Tập 1 Giải bài tập trang 41, 42 SGK Toán 7 Tập 1
Bài giải
Giải SGK Toán 7 tập 1 (trang 10) Giải bài tập SGK Toán 7 trang 10 giúp các em học sinh lớp 7 xem gợi ý giải các bài tập của Bài 2: Cộng trừ số hữu tỉ thuộc chương I. Tài liệu được biên soạn chính xác, bám sát chương trình sách giáo khoa Toán lớp 7 tập 1. Qua đó giúp học sinh lớp 7 tham khảo nắm vững hơn kiến thức trên lớp. Mời các bạn cùng theo dõi bài tại đây. Giải bài tập Toán 7 Chương 1 Bài 2: Cộng, trừ số hữu tỉXem gợi ý đáp án Ta có thể viết số hữu tỉ dưới dạng sau đây: a) là tổng của hai số hữu tỉ âm. Ví dụ: b) là hiệu của hai số hữu tỉ dương. Ví dụ Với mỗi câu em hãy tìm thêm một ví dụ. Bài 8 (trang 10 - SGK Toán lớp 7 Tập 1)Tính: Xem gợi ý đáp án Tìm x, biết: Xem gợi ý đáp án a) Vậy b) Vậy c) Vậy d) . Vậy Lưu ý: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó. Cho biểu thức: A = Hãy tính giá trị A theo hai cách: Cách 1: Trước hết, tính giá trị của từng biểu thức trong ngoặc Cách 2: Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các số hạng thích hợp Xem gợi ý đáp án Cách 1: Trước hết, tính giá trị của từng biểu thức trong ngoặc Cách 2: Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các số hạng thích hợp A = Cập nhật: 13/09/2021
Video hướng dẫn giải
LG c \(\displaystyle\,\,{{ - 5} \over {12}} + 0,75\) Phương pháp giải: + Đổi số thập phân ra phân số để thực hiện phép tính với phân số Áp dụng các công thức cộng, trừ hai số hữu tỉ: Với \(a,\;b,\;m \in Z,\;\;m > 0\) ta có: \[\begin{array}{l}\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}\\\dfrac{a}{m} - \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a - b}}{m} \end{array}\] Lời giải chi tiết: \(\eqalign{& \,\,{{ - 5} \over {12}} + 0,75= {{ - 5} \over {12}} + {75\over 100} \cr &= {{ - 5} \over {12}} + {3 \over 4} \cr & \, = {{ - 5} \over {12}} + {9 \over {12}} = {{ - 5 + 9} \over {12}} \cr & \, = {4 \over {12}} = {4:4 \over {12:4}} = {1 \over 3} \cr} \)
LG d \(\displaystyle\,\,3,5 - \left( { - {2 \over 7}} \right)\) Phương pháp giải: +) Đổi số thập phân về dạng phân số rồi thực hiện phép tính với phân số Áp dụng các công thức cộng, trừ hai số hữu tỉ: Với \(a,\;b,\;m \in Z,\;\;m > 0\) ta có: \[\begin{array}{l}\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}\\\dfrac{a}{m} - \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a - b}}{m} \end{array}\] Lời giải chi tiết: \(\eqalign{& \,\,3,5 - \left( { - {2 \over 7}} \right) = 3,5 + {2 \over 7} \cr & = {{35} \over {10}} + {2 \over 7} = {7 \over 2} + {2 \over 7} = {{49} \over {14}} + {4 \over {14}} \cr & = {{49 + 4} \over {14}} = {{53} \over {14}} = 3{{11} \over {14}} \cr} \) Loigiaihay.com |