Giải tiếng anh lớp 10 trang 21

Sleepiness (Buồn ngủ)

- To feel sleepy, eat high-carbohydrate, low protein foods, such as cheese, milk, soya milk, tofu, nuts, honey, almonds, bananas, whole grains, beans, rice, avocados, sesame seeds, sunflower seeds, or papayas. (Để cảm thấy buồn ngủ, ăn các loại thực phẩm chứa nhiều carbohydrat và ít protein như phô mai, sữa, sữa đậu nành, đậu phụ, quả hạch, mật ong, hạnh nhân, chuối, ngũ cốc nguyên hạt, đậu, gạo, bơ, hạt vừng, hạt hướng dương hoặc đu đủ.)

- On my list: beans, banana, milk, honey (hạt đậu, chuối, sữa, mật ong)

1. Build a list of foods from your own experience that may give you allergies, bad breath, stress, sleeplessness or sleepiness. Then share and compare your list with your friends'.

(Tạo một danh sách thức ăn từ kinh nghiệm bản thân những món có thể khiến em bị dị ứng, hơi thở có mùi, căng thẳng, mất ngủ hoặc buồn ngủ. Rồi chia sẻ và so sánh với danh sách của các bạn khác.)

- allergies: milk, egg, nuts, soya, fish, shrimp, crab,... (Dị ứng: sữa, trứng, các loại hạt, đậu nành, cá, tôm, cua,...)

- bad breath: garlic, onion, spicy food, alcohol,... (Hơi thở có mùi: tỏi, hành, đồ ăn cay, cồn,...)

- stress: coffee, strong tea,... (Căng thẳng: cà phê, trà đặc,...)

- sleeplessness: coffee, cheese, spicy food, strong tea,... (Mất ngủ: cà phê, pho mát, đồ ăn cay, trà đặc,...)

- sleepiness: beans, cherry, banana, milk, honey, fish,... (Buồn ngủ: đậu xanh, quả anh đào, chuối, sữa, mật ong, cá,...)

Cùng Đọc tài liệu tham khảo gợi ý giải bài tập Listening Unit 2 SGK Tiếng Anh 10 như sau:

Unit 2 lớp 10 Listening Ex1

What do you usually have for lunch or dinner? Do you care about the nutritional value of the things you eat? (Bạn thường ăn gì vào bữa trưa hoặc bữa tối? Bạn có quan tâm đến giá trị dinh dưỡng của thức ăn bạn ăn không?)

=> I often eat rice with meat, fish, or eggs, and some kinds of vegetables.

(Tôi thường ăn cơm với thịt, cá hoặc trứng và một số loại rau.)

- Yes, I care much about the nutritional value of the things I eat. I believe in the saying 'You are what you eat' so I always choose good food and avoid fast food to keep healthy.

(Có, tôi quan tâm nhiều đến giá trị dinh dưỡng của những thức ăn tôi ăn. Tôi tin vào câu nói 'Bạn là những gì bạn ăn vào', vì thế tôi luôn chọn thức ăn tốt và tránh xa đồ ăn nhanh để được khỏe mạnh.)

Unit 2 lớp 10 Listening Ex2

Look at the picture below. What do you think the listening is about? (Nhìn vào bức ảnh sau. Bạn nghĩ bài nghe nói về điều gì?)

Bài nghe


AUDIO SCRIPT 

The Healthy Eating Pyramid is a simple, reliable guide to choosing a healthy diet. Its foundation is daily exercise and weight control since these two related elements strongly influence your chances of staying healthy. The Healthy Eating Pyramid builds from there, showing that you should eat more foods from the bottom part of the pyramid (vegetables, whole grains) and fewer from the top (red meat, refined grains, potatoes, sugary drinks, and salt).

When it's dining time, fill half your plate with vegetables, the more varied the better, and fruits. Save a quarter of your plate for whole grains. Fish, poultry, beans, or nuts, can make up the rest. Healthy oils like olive and canola are advised in cooking, on salad, and at the table. Complete your meal with a cup of water, or if you like, tea or coffee with little or no sugar. Staying active is half of the secret to weight control, the other half is a healthy diet that meets your calorie needs - so be sure you choose a plate that is not too large.

Dịch Script:

Tháp dinh dưỡng lành mạnh là một hướng dẫn đơn giản, đáng tin cậy để chọn chế độ ăn uống lành mạnh. Nền tảng của nó là tập thể dục hàng ngày và kiểm soát cân nặng, vì hai yếu tố liên quan này mạnh mẽ ảnh hưởng đến cơ hội của bạn để được khỏe mạnh. Tháp dinh dưỡng lành mạnh được xây dựng từ đó, cho thấy bạn nên ăn nhiều thức ăn từ phần dưới cùng của tháp (rau, ngũ cốc nguyên hạt) và ít hơn từ trên cùng (thịt đỏ, ngũ cốc tinh chế, khoai tây, đồ uống có đường và muối).

Khi đó là thời gian ăn uống, hãy để rau củ chiếm nửa đĩa của bạn thì càng tốt và trái cây. Tiết kiệm một phần tư đĩa của bạn cho ngũ cốc nguyên hạt. Cá, gia cầm, đậu, hoặc hạt, có thể chiếm phần còn lại. Những loại dầu lành mạnh như ô liu và canola được khuyên dùng trong nấu ăn, rau trộn, và ở bàn ăn. Hoàn thành bữa ăn của bạn với một cốc nước, hoặc nếu bạn thích, trà hoặc cà phê với ít hoặc không có đường. Duy trì hoạt động là một nửa bí mật để kiểm soát cân nặng, một nửa còn lại là một chế độ ăn uống lành mạnh đáp ứng được nhu cầu calorie của bạn - vì vậy hãy đảm bảo bạn chọn một cái đĩa không quá lớn.

I see that it's the food/ healthy eating Pyramid. So I think the listening is about a guide to choosing a diet relying on the pyramid.

(Tôi thấy rằng đó là 1 tháp thực phẩm/ dinh dưỡng. Vì thế, tôi nghĩ bài nghe nói về hướng dẫn chọn chế độ ăn dựa vào tháp này.)

Unit 2 lớp 10 Listening Ex3

Listen to the recording and decide if the following statements are true (T) or false (F). (Lắng nghe đoạn ghi âm và quyết định xem những nhận định này là đúng hay sai.)

Bài nghe

Đáp án

1 – F. The Healthy Eating Pyramid is a complex guide to choosing your diet.

(Tháp ăn uống dinh dưỡng là một hướng dẫn phức tạp cho sự lựa chọn chế độ ăn của bạn.)

Thông tin: The Healthy Eating Pyramid is a simple, reliable guide to choosing a healthy diet.

(Tháp dinh dưỡng lành mạnh là một hướng dẫn đơn giản, đáng tin cậy để chọn chế độ ăn uống lành mạnh.)

2 – T. Daily exercise and weight control are key to staying healthy according to the Pyramid.

(Tập thể dục hằng ngày và kiểm soát cân nặng là chìa khóa để duy trì sự khỏe mạnh theo Tháp.)

Thông tin: Its foundation is daily exercise and weight control, since these two related elements strongly influence your chances of staying healthy.

(Nền tảng của nó là tập thể dục hàng ngày và kiểm soát cân nặng, vì hai yếu tố liên quan này ảnh hưởng mạnh mẽ đến cơ hội để được khỏe mạnh của bạn.)

3 – F. You are advised to eat more things on the top of the Pyramid.

(Bạn được khuyên nên ăn nhiều thực phẩm trên đỉnh Tháp.)

Thông tin: The Healthy Eating Pyramid builds from there, showing that you should eat more foods from the bottom part of the pyramid (vegetables, whole grains) and fewer from the top (red meat, refined grains, potatoes, sugary drinks, and salt).

(Tháp dinh dưỡng lành mạnh được xây dựng từ đó, cho thấy bạn nên ăn nhiều thức ăn từ phần dưới cùng của tháp (rau, ngũ cốc nguyên hạt) và ít hơn từ trên cùng (thịt đỏ, ngũ cốc tinh chế, khoai tây, đồ uống có đường và muối).

4 – T. It's suggested that half of your plate consists of vegetables and fruit.

(Người ta đề nghị rằng phân nửa khẩu phần ăn của bạn nên bao gồm rau củ và trái cây.)

Thông tin: Fill half our plate with vegetables...and fruits.

5 – F. Fish, poultry, beans, or nuts make up the other half of the dinner plate.

(Cá, thịt gia cầm, đậu hoặc hạt tạo nên nửa còn lại của khẩu phần ăn của bạn.)

Thông tin: Dựa theo thông tin trong bài, rau củ quả chiếm 1/2 khẩu phần, ngũ cốc nguyên hạt chiếm 1/4, còn cá, thịt gia cầm, đậu, hạt chiếm nốt phần còn lại. Ta suy ra cá, thịt gia cầm, đậu, hạt chiếm 1/4. Do đó thông tin ở câu trên là chiếm 1 nửa là sai.

Unit 2 lớp 10 Listening Ex4

Listen again, divide the plate into sections and label which food should be in each section. (Lắng nghe lại, chia cái đĩa thành các phần và dán nhãn thức ăn nào nên ở trong phần nào.)

Bài nghe

Unit 2 lớp 10 Listening Ex5

Write some sentences to describe the plate you have just made in 4.  (Viết một số câu để diễn tả cái đĩa bạn đã vẽ ra ở bài 4.)

Half the plate is filled with fruits and vegetables because they're good for our health. Grains make up a quarter. And the rest is fish, poultry, beans, or nuts

(Một nửa đĩa chứa đầy trái cây và rau vì chúng tốt cho sức khỏe của chúng ta. Ngũ cốc chiếm một phần tư. Và phần còn lại là cá, thịt gia cầm, đậu, hoặc các loại hạt)

Bài tiếp theo: Unit 2 lớp 10 Writing

- giải tiếng anh 10 - Đọc tài liệu

Tạm dịch:- dị ứng- hơi thở có mùi- căng thẳng- mất ngủ

- buồn ngủ

(Bây giờ hãy đọc những sự thật dưới đây. Bạn có ăn loại thức ăn nào có trong này không? Nếu có thì đã ăn cái nào?)

Tạm dịch:
Dị ứngCác loại thực phẩm gây dị ứng nhiều nhất là sữa, lúa mì, trứng, đậu nành, cá, đậu phộng, tôm sú (bao gồm trai, cua và tôm).Hơi thở có mùi

Những thực phẩm có thể làm hỏng hơi thở của bạn trong ngày sau bữa ăn là hành tây, tỏi, cải bắp, cà ri, rượu.

Căng thẳngThực phẩm và thức uống kích thích mạnh cơ thể có thể gây căng thẳng. Các loại thực phẩm này là cà phê, trà, cola, sôcôla, rượu, đường, muối trắng, muối và các thực phẩm chế biến như đồ ăn vặt và thức ăn nhanh.

Không ngủ được

Có những loại thực phẩm có thể giúp bạn ngủ quên hoặc giữ cho bạn tỉnh táo. Thực phẩm ngưng giấc ngủ là: caffeine có chứa đồ uống, rượu, đường, thức ăn có nhiều chất béo hoặc cay, phụ gia thực phẩm (gia vị, màu nhân tạo, hương vị).

Buồn ngủ
Để cảm thấy buồn ngủ, hãy ăn nhiều carbohydrate, thực phẩm có hàm lượng protein thấp, chẳng hạn như phô mai, sữa, sữa đậu nành, đậu, hạt, mật ong, hạnh nhân, chuối, ngũ cốc nguyên hạt, đậu, gạo, bơ, hạt vừng, hạt hướng dương, hoặc đu đủ.

(Một vài người đã viết thư đến xin lời khuyên về chế độ ăn uống vì họ sắp làm một số việc quan trọng. Làm việc theo cặp hoặc theo nhóm và viết ít nhất một lá thư yêu cầu tương tự.)

Tạm dịch:1. Chuyên gia thân mếnTôi có một kì thi quan trọng vào tuần tới và tôi không biết ăn gì hay không ăn gì để cung cấp đủ thức ăn trong suốt kì thi. Tôi sẽ rất vui nếu bạn có thể cho tôi lời khuyên. Cảm ơn

Scott

2. Chuyên gia thân mếnTôi có một buổi phỏng vấn việc làm vào vài ngày và tôi hiểu rõ về hơi thở của tôi. Bạn có thể cho tôi ý tưởng về ăn gì và tránh ăn gì không?Cảm ơn bạn!

Anna

3. Chuyên gia thân mếnTôi vừa gặp một cô gái hoàn hảo và tôi thích cô ấy rất nhiều. Tôi đã mời cô ấy bữa tối nay và tôi không biết tránh gọi món gì trong dịp này. Tôi sẽ rất biết ơn nếu bạn có thể cho tôi một vài ý tưởng sáng suốt.

Mike

4. Chuyên gia thân mếnTôi có vấn đề rắc rối với giấc ngủ của tôi vài tháng trước. Tôi luôn nghe được rằng những gì tôi ăn có thể có vài ảnh hưởng đến cơ thể của tôi. Tôi rất kinh ngạc liệu bạn có thể cho tôi lời khuyên nên ăn gì và không nên ăn gì để cỉa thiện tình trạng của tôi.

Jane

(Bạn là một chuyên gia ẩm thực và bạn đang làm việc để sản xuất ấn bản tiếp theo của thư thông báo. Hãy đọc thư hồi đáp cho yêu cầu của Scott. Rồi viết lá thư hồi đáp của chính bạn dành cho 1 trong những lá thư của bài 3 hoặc cho những lá thư của bạn bè.)

Tạm dịch:Scott thân mến,

Thi kỳ thi quan trọng cũng giống như một cuộc chạy đua vì vậy nó được khuyến khích để chăm sóc tốt những thứ bạn ăn.

Vào ngày trước khi thi, có các loại thực phẩm có carbonat cao như mì ống vì việc làm chậm cacbonat sẽ cung cấp năng lượng cần thiết cho sự kiện ngày hôm sau.

Ăn một bữa sáng chủ yếu là các protein (thịt bò, trứng, gia cầm ...) vào ngày thi vì các protein này là một nguồn năng lượng nhanh.

Uống nhiều nước và nước trái cây. Tránh uống cà phê vì nó có thể khiến bạn cảm thấy tốt lúc đầu nhưng có một tác dụng phụ mà bạn cảm thấy mệt mỏi và căng thẳng sau đó, nguy hiểm khi bạn vẫn đang thi.Hy vọng điều tốt nhất sẽ đến với bạn.

Trân trọng,