Giấy chứng nhận huấn luyện pccc bị phạt bao nhiêu
Nhằm nâng cao hiệu quả quản lý về PCCC, pháp luật hiện hành đề ra một số quy định xử phạt về những hành vi không chấp hành quy định về phòng chống cháy nổ. Để hiểu rõ hơn trường hợp không có giấy phép PCCC bị phạt bao nhiêu hay những mức phạt đối với các hành vi tương tự sẽ như thế nào, cùng NTV tìm hiểu qua bài viết dưới đây. Show
Đối tượng phải xin Giấy phép PCCC?Căn cứ quy định của Nghị định 136/2020/NĐ-CP những đối tượng thuộc diện quản lý về phòng cháy và chữa cháy gồm có
Và một số đối tượng khác được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP. Ngoài ra, bắt buộc các đối tượng quy định tại Phụ lục V phải có Giấy chứng nhận Thẩm duyệt về PCCC theo quy định. Không có giấy phép PCCC bị phạt bao nhiêu?Mục 3 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về phòng cháy chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ gồm có: Vi phạm quy định trong việc ban hành, phổ biến và thực hiện nội quy, biển báo, biển cấm, sơ đồ, biển chỉ dẫn về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
Vi phạm quy định về kiểm tra an toàn phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
Vi phạm quy định về hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
+ Không đủ tài liệu trong hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo quy định của pháp luật; + Không cập nhật, bổ sung hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
Vi phạm quy định về khoảng cách an toàn phòng cháy và chữa cháy và ngăn cháy
+ Bố trí, sắp xếp vật tư, hàng hóa không bảo đảm khoảng cách an toàn phòng cháy và chữa cháy và ngăn cháy theo quy định của pháp luật; + Không tổ chức vệ sinh công nghiệp theo quy định dẫn đến tạo thành môi trường có nguy hiểm về cháy, nổ.
+ Không dọn sạch chất dễ cháy nằm trong hành lang an toàn tuyến ống dẫn dầu mỏ, khí đốt và sản phẩm dầu mỏ; + Xây dựng nhà, công trình không bảo đảm khoảng cách an toàn PCCC theo quy định của pháp luật; + Xây dựng nhà, công trình ở trong rừng hoặc ven rừng không bảo đảm khoảng cách, hành lang an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
+ Không làm tường ngăn cháy, vách ngăn cháy, cửa ngăn cháy và các giải pháp ngăn cháy theo quy định của pháp luật; + Không duy trì các giải pháp ngăn cháy lan theo quy định của pháp luật.
Buộc thực hiện các giải pháp ngăn chặn cháy lan bảo đảm quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm quy định về không duy trì các giải pháp ngăn cháy lan theo quy định của pháp luật. Vi phạm quy định về tuyên truyền, phổ biến pháp luật, kiến thức và huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ PCCC, cứu nạn, cứu hộ
+ Không tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật, kiến thức về PCCC và cứu nạn, cứu hộ theo quy định của pháp luật; + Sử dụng người thực hiện chuyên trách nhiệm vụ cứu nạn, cứu hộ khi chưa được cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ hoặc chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ đã hết thời hạn; +Tổ chức huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ PCCC, cứu nạn, cứu hộ không bảo đảm nội dung, thời gian theo quy định của pháp luật.
Lưu ý: Mỗi một hành vi vi phạm pháp luật về phòng cháy chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ được pháp luật ghi nhận và có mức xử phạt riêng, tùy thuộc vào hành vi và mức độ nghiêm trọng mà mức xử phạt có thể từ vài trăm đến vài chục triệu đồng hay nặng hơn là tước Giấy phép kinh doanh. |