Hạch toán giảm trừ doanh thu trong xây dựng
Các khoản giảm trừ doanh thu là những khoản phát sinh được điều chỉnh làm giảm doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm và cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Show
1. Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng:– Chiết khấu thương mại (CKTM): Là khoản mà doanh nghiệp bán giảm giá cho khách mua hàng hoá, sản phẩm,… với khối lượng lớn. – Giảm giá hàng bán (GGHB): Là khoản mà doanh nghiệp bán giảm giá cho khách hàng khi khách hàng mua hàng hoá, thành phẩm nhưng lại kém phẩm chất hay không đáp ứng đủ điều kiện chất lượng như trong hợp đồng đã ký giữa 2 bên. – Hàng bán bị trả lại (HBBTL): Là số hàng mà khách hàng trả lại cho doanh nghiệp khi doanh nghiệp bán hàng hoá, thành phẩm nhưng bị kém phẩm chất, chủng loại,… 2. Tài khoản sử dụng:Kế toán sử dụng tài khoản 521: “các khoản giảm trừ doanh thu” để hạch toán các khoản nêu trên. Cụ thể: – Chiết khấu thương mại: TK 5211 – Giảm giá hàng bán: TK 5213 – Hàng bán bị trả lại: TK 5212 Lưu ý: Hạch toán các khoản giảm trừ cho doanh thu trong doanh nghiệp sử dụng các tài khoản giống nhau giữa quyết định 48 và thông tư 200. Hệ thống tài khoản theo quyết định số 133/QĐ-BTC Xem / Tải về Hệ thống tài khoản theo thông tư số 200/TT-BTC Xem / Tải về 3. Cách hạch toán các nghiệp vụ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu chủ yếu– Hạch toán khoản chiết khấu thương mại mà khách hàng được hưởng:Nếu DN tính thuế GTGT theo pp khấu trừ: Nợ TK 5211: CKTM cho khách hàng hưởng Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp đã ghi nhận nay ghi giảm Có TK 111, 112, 131: Tổng giá trị chiết khấu cho khách Nếu DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Nợ TK 5211: CKTM cho khách hàng hưởng Có TK 111, 112, 131: Tổng giá trị chiết khấu cho khách – Hạch toán khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ:Nếu DN tính thuế GTGT theo pp khấu trừ: Nợ TK 5213: giá trị hàng giảm cho khách hàng Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp đã ghi nhận nay ghi giảm Có TK 111, 112, 131: Tổng giá trị hàng giảm cho khách hàng Nếu DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Nợ TK 5213: giá trị hàng giảm cho khách hàng Có TK 111, 112, 131: Tổng giá trị giảm cho khách hàng – Hạch toán khoản hàng đã bán mà khách hàng trả lại trong kỳ kế toán:+ Phản ánh khoản doanh thu của hàng bán bị trả lại: Nếu DN tính thuế GTGT theo pp khấu trừ: Nợ TK 5212: doanh thu của số hàng bị trả lại ghi nhận giảm Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp đã ghi nhận nay ghi giảm Có TK 111, 112, 131: Tổng doanh thu bao gồm cả thuế ghi nhận giảm Nếu DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Nợ TK 5212: doanh thu của số hàng bị trả lại ghi nhận giảm Có TK 111, 112, 131: Tổng doanh thu bao gồm cả thuế ghi nhận giảm + Phản ánh giá trị hàng nhập lại kho và ghi giảm giá vốn của hàng nhập lại kho: Nợ TK 156: giá trị hàng bị trả lại nhập kho Có TK 632: giá vốn hàng bị trả lại ghi nhận giảm – Bút toán kết chuyển cuối kỳ khoản giảm trừ doanh thu bán hàng:Cuối kỳ kế toán, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển các khoản giảm trừ trên doanh thu cho người mua hàng ở các bút toán 3.1, 3.2 và 3.3 sang bên Nợ TK 511 để tính doanh thu thuần. Nợ TK 511: Các khoản giảm trừ làm doanh thu giảm Có TK 5211: CKTM làm doanh thu giảm Có TK 5213: GGHB làm doanh thu giảm Có TK 5212: HBBTL làm doanh thu giảm Xem thêm: Bài tập định khoản kế toán các khoản giảm trừ doanh thu và đáp án Lưu ý:– Kế toán phải theo dõi chi tiết các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại cũng như chi tiết cho từng khách hàng và từng loại như hàng hoá, thành phẩm hay cung cấp dịch vụ. – Các khoản CKTM, GGHB, HBBTL nói trên nếu phát sinh cùng kỳ tiêu thụ hàng hoá, thành phẩm,…thì được điều chỉnh làm giảm doanh thu của kỳ phát sinh. – Trong trường hợp tiêu thụ hàng hoá, thành phẩm,…từ các kỳ trước, đến kỳ sau mới phát sinh các khoản CKTM, GGHB, HBBTL nhưng trước thời điểm phát hành BCTC thì kế toán ghi giảm doanh thu trên BCTC của kỳ trước và ngược lại nếu phát sinh sau thời điểm phát hành BCTC thì kế toán ghi giảm doanh thu trên BCTC của kỳ sau tức là kỳ phát sinh các khoản nêu trên.
Có được doanh thu là một trong những yếu tố tiên quyết để doanh nghiệp duy trì hoạt động. Chính vì vậy, bất kỳ tác động nào ảnh hưởng đến doanh thu đều khiến cho các công ty phải xem xét và cân nhắc kỹ càng. Hãy cùng tìm hiểu về kế toán các khoản giảm trừ doanh thu cũng như phương pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu nhé! Hình 1: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Nguồn: Internet1. Các khoản giảm trừ Doanh thu là gì?Khái niệm Các khoản giảm trừ Doanh thu là các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ kế toán. Giảm trừ doanh thu gồm có các khoản:
Lưu ý: Các khoản thuế gián thu như Thuế xuất khẩu, Thuế tiêu thụ đặc biệt, Thuế giá trị gia tăng đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp… theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 133/2015/TT-BTC sẽ loại trừ khỏi doanh thu gộp khi lập Báo cáo tài chính nhưng không ghi nhận vào các khoản giảm trừ doanh thu. Tuy nhiên theo phụ lục 03-1A/TNDN khi lập Quyết toán thuế TNDN nếu khoản này không tách được ngay khi ghi nhận doanh thu mà ghi nhận vào doanh thu gộp, sau đó định kỳ ghi giảm doanh thu thì sẽ được kê khai tại khoản d, mục 2 (mã chỉ tiêu 07) của phụ lục này. >>> Xem thêm: Hướng dẫn tính thuế giá trị gia tăng phải nộp theo pp trực tiếp và khấu trừ Hình 2: Các khoản giảm trừ doanh thu thể hiện trên Phụ lục 03-1A/TNDN2. Nguyên tắc kế toán các khoản giảm trừ doanh thuTài khoản hạch toán các khoản giảm trừ doanh thuNếu áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200, các khoản giảm trừ doanh thu được theo dõi và quản lý hạch toán qua Tài khoản 521 (theo điều 81, Thông tư 200/2014/TT-BTC). Nếu áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 133, các khoản giảm trừ doanh thu được hạch toán qua Tài khoản 511 Hình 3: Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu Hình 4: Nguyên tắc chung
Trường hợp số tiền chiết khấu được lập khi kết thúc chương trình (kỳ) chiết khấu hàng bán thì được lập hóa đơn điều chỉnh kèm bảng kê các số hóa đơn cần điều chỉnh, số tiền, tiền thuế điều chỉnh. Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, bên bán và bên mua kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào. Tại điểm đ, Mục 1, Điều 81, Thông tư 200/2014/TT-BTC: “Đối với hàng bán bị trả lại, tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách”. Quy định về xuất hóa đơn hàng trả lại (theo phụ lục Thông tư 39/2014/TT-BTC) :
Căn cứ vào hóa đơn xuất trả lại để bên bán và bên mua ghi nhận và hạch toán hàng trả lại.
Kết cấu Tài khoản 521TK 521
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ. 3. Hạch toán các khoản giảm trừ Doanh thuVề cơ bản, phương pháp hạch toán các khoản giảm trừ Doanh thu theo Thông tư 133/2016/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC giống nhau. Tuy nhiên, thay vì theo dõi riêng ở TK 521 như Thông tư 200/2014/TT-BTC, các khoản giảm trừ Doanh thu theo Thông tư 133/2016/TT-BTC được hạch toán vào bên nợ của TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán muốn theo dõi riêng các khoản giảm trừ doanh thu thì cần phải mở sổ chi tiết riêng để theo dõi. Dưới đây là phương pháp hạch toán các khoản giảm trừ Doanh thu theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. 3.1 Hạch toán chiết khấu thương mạiNợ TK 131, 111, 112 (Tổng tiền thanh toán) Có TK 511 (Tổng số tiền – Chưa có thuế) Có TK 3331 (Thuế – GTGT) Nợ TK 156, 152, 153… Nợ TK 1331 Có TK 331, 111, 112…
Nợ TK 5211: Khoản CKTM Nợ TK 3331: Thuế GTGT đầu ra được giảm Có 111, 112, 131: Tổng số tiền phải thanh toán cho bên mua. Nợ TK 331, 111, 112: Số tiền CKTM được hưởng Có TK 152, 153, 156: Nếu hàng nhập kho chưa bán Có TK 632, 641, 642…: Nếu hàng đã bán hoặc đã sử dụng Có TK 133: Giảm thuế GTGT được khấu trừ Ví dụ: Công ty TNHH thương mại cây xanh Hà Nội có chính sách chiết khấu thương mại từ ngày 01/09/2021 đến ngày 30/09/2021: Mua 10 cây cọ ARESCA trị giá 5.000.000đ/cây (giá chưa có thuế GTGT 10%), được hưởng CKTM 10% trên giá bán chưa thuế GTGT (500.000đ/cây chưa thuế GTGT). Nếu kết thúc chương trình, tức là hết ngày 30/09/2021 khách hàng nào đạt được chỉ tiêu sẽ được hưởng chiết khấu thương mại. – Ngày 03/09/2021: Công ty TNHH Việt Cường mua 5 cây, thanh toán chuyển khoản. Kế toán Công ty TNHH thương mại cây xanh Hà Nội viết hóa đơn cho Công ty TNHH Việt Cường theo giá bán chưa được chiết khấu là 5.000.000 đ/cây, chưa có thuế GTGT 10%. – Ngày 15/09/2021: Công ty TNHH Việt Cường mua 3 cây, thanh toán chuyển khoản. Kế toán Công ty TNHH thương mại cây xanh Hà Nội viết hóa đơn theo giá bán chưa được chiết khấu là 5.000.000 đ/cây, chưa có thuế GTGT 10%. – Ngày 25/09/2021: Công ty TNHH Việt Cường mua 2 cây, chưa thanh toán. Kế toán Công ty TNHH thương mại cây xanh Hà Nội theo giá bán chưa được chiết khấu là 5.000.000đ/cây, chưa có thuế GTGT 10%. – Sau ngày 30/09/2021, xét thấy Công ty TNHH Việt Cường đủ điều kiện được hưởng chiết khấu thương mại, kế toán Công ty TNHH thương mại cây xanh Hà Nội lập bảng kê và viết hóa đơn điều chỉnh và đồng thời giảm vào số tiền nợ chưa thanh toán như sau: Hình 5: Bảng kê hóa đơn bán hàng cho Công ty TNHH Việt Cường Hình 6: Nội dung hóa đơn chiết khấu thương mạiKhi đó hạch toán:
Lưu ý: Chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán có tính chất khác nhau, vì vậy đơn vị cần phân biệt rõ ràng để quản lý và hạch toán đúng bản chất
3.2 Hạch toán Giá trị hàng bán bị trả lại
Nợ TK 5212: Giá trị hàng bán bị trả lại Nợ TK 3331: Thuế GTGT Có TK 111, 112, 131… Đồng thời, ghi nhận giảm giá vốn và nhập lại hàng (Phương pháp kê khai thường xuyên) Nợ TK 154, 155, 156: Số lượng hàng bị trả lại x đơn giá xuất kho Có TK 632: Giá vốn Trường hợp phát sinh thêm chi phí trả lại hàng. Nợ TK 641 Nợ TK 1331 (nếu có) Có TK 111, 112, 331
Nợ TK 111, 112, 331 Có TK 152, 153, 156 Có TK 1331 Khi phát sinh trả lại hàng thì có các chứng từ liên quan như:
Tải về Mẫu biên bản trả hàng và thu hồi hóa đơn 3.3 Hạch toán Giảm giá hàng bánGiảm giá hàng bán sau khi bán hàng -> bên bán lập hoá đơn điều chỉnh giảm giá thì căn cứ hóa đơn 2 bên hạch toán như sau:
Nợ TK 5213: Giảm giá hàng bán Nợ TK 3331: Thuế GTGT đầu ra Có TK 111, 112, 131: Tổng số tiền giảm giá cho người mua Bên mua: Nợ TK 331, 111, 112: Tổng số tiền giảm giá nhận được từ bên bán Có Tk 152, 153, 156: Nếu hàng nhập kho chưa bán Có TK 632: nếu hàng đã bán Có TK 1331: thuế GTGT Các chứng từ liên quan như:
Ví dụ: Ngày 02/10/2021, Công ty TNHH thương mại cây xanh Hà Nội bán cho Công ty TNHH Việt Cường 1 chậu lan hồ điệp đơn giá 10.000.000đ. Khi giao hàng, Công ty TNHH thương mại cây xanh Hà Nội đã xuất hóa đơn như sau: Hình 8: Nội dung hóa đơn bán hàng của công ty TNHH thương mại cây xanh Hà Nội– Ngày 08/10/2021, Công ty TNHH Việt Cường phát hiện ra chậu lan bị héo mất 2 bầu. Nhưng vì không muốn đổi hoặc trả lại nên Công ty TNHH Việt Cường đã đề nghị Công ty TNHH thương mại cây xanh Hà Nội giảm giá. Công ty TNHH thương mại cây xanh Hà Nội đồng ý giảm giá và xuất hóa đơn điều chỉnh giảm giá hàng bán. Hình 9: Nội dung hóa đơn giảm giá hàng bánCách hạch toán ĐVT: VND
4. Các lưu ý khi kiểm tra, thanh tra, quyết toán thuế đối với các khoản giảm trừ Doanh thuTrong một số trường hợp doanh nghiệp có thể tìm cách “hợp thức hoá” các khoản giảm trừ Doanh thu không thực sự phát sinh nhằm làm giảm doanh thu dẫn đến giảm số thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Vì vậy, nhằm tránh tình trạng gian lận thuế xảy ra ở các Doanh nghiệp, đối với những khoản giảm trừ Doanh thu, cơ quan thuế đã có những biện pháp thanh, kiểm tra khá chặt chẽ. Các khoản giảm trừ Doanh thu không được cơ quan thuế chấp nhận như:
Kế toán cần hiểu đúng và trung thực về bản chất của các khoản giảm trừ doanh thu để giải trình chính xác, hợp lý, có cơ sở cho những “thắc mắc” của cơ quan quản lý thuế. MISA AMIS hy vọng bài viết trên sẽ giúp ích cho các bạn trong công tác kế toán các khoản giảm trừ doanh thu trong doanh nghiệp. Chúc các bạn thành công! Các khoản giảm trừ doanh thu là một trong những căn cứ để xác định chính xác doanh thu của doanh nghiệp. Bởi vậy, kế toán doanh nghiệp cần thực hiện ghi nhận và theo dõi các khoản này khi có phát sinh. Với sự hỗ trợ của các phần mềm công nghệ mà nhất là phần mềm kế toán online MISA AMIS, kế toán doanh nghiệp sẽ không cần lo lắng quá nhiều khi ghi nhận và theo dõi các khoản giảm trừ doanh thu:
Ngoài ra, phần mềm còn nhiều tính năng tiện ích mới, hỗ trợ công tác kế toán tại doanh nghiệp như:
Nhanh tay đăng ký trải nghiệm miễn phí 15 ngày AMIS Kế toán tại đây. Tác giả: Phan Trần Thùy Dương |