Hỗn hợp Gly Ala có thể tạo thành bao nhiêu loại đipeptit?

Hỗn hợp M gồm Lys–Gly–Ala, Lys–Ala–Lys–Lys–Lys–Gly và Ala–Gly trong đó oxi chiếm 21,3018% về khối lượng. Cho 0,16 mol M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là:             

  • Phát biểu nào sau đây đúng ?         

  • Hỗn hợp E gổm 3 chuỗi peptit X, Y, Z đều mạch hở (được tạo nên từ Gly và Lys). Chia hỗn hợp làm hai phần không bằng nhau. Phần 1: có khối lượng 14,88 gam được đem thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH 1 M thì dùng hết 180 ml, sau khi phản ứng thu được hỗn hợp F chứa a gam muối Gly và b gam muối Lys. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn phần còn lại thì thu được tỉ lệ thể tích giữa CO2 và hơi nước thu được là 1 : 1. Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị :            

  • Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là         

  • Cho 24,5 gam tripeptit X có công thức Gly-Ala-Val tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Đem Y tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cô cạn cẩn thận (trong quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học) thì thu được chất rắn khan có khối lượng là m gam. Giá trị của m là ?         

  • Trong môi trường kiềm, dung dịch protein có phản ứng biure với:

  • Cho 24,5 gam tripeptit X có công thức Gly-Ala-Val tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Đem Y tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cô cạn cẩn thận (trong quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học) thì thu được chất rắn khan có khối lượng là m gam. Giá trị của m là         

  • Thủy phân tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp các α-amino axit (no, mạch hở, phân tử đều chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng CuO dư, đun nóng thấy khối lượng CuO giảm 3,84 gam. Cho hỗn hợp khí và hơi sau phản ứng vào dung dịch NaOH đặc, dư thấy thấy thoát ra 448 ml khí N2 (đktc). Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch HCl dư, đun nóng thu được muối có khối lượng là:  

  • Cho các phát biểu sau:

    (a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.

    (b) Muối phenylamoni clorua không tan tron nước.

    (c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.

    (d) trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.

    (e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.

    Số phát biểu Sai là?        

  • Thủy phân hoàn toàn tripeptit X thu được hỗn hợp chỉ gồm glyxin và valin. Số công thức cấu tạo có thể có của X là ?  

  • Thủy phân hoàn toàn 20,3 gam Gly-Ala-Gly trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là

  • X, Y, Z là 3 peptit mạch hở. Thủy phân 1 mol X thu được a mol alanine và a mol valin. Thủy phân 1 mol Y thu được b mol alanine và a mol valin. Thủy phân 1 mol Z thu được a mol alanine và b mol valin. Đốt m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z có tỉ lệ số mol X:Y:Z =1:2:3 cần 17,52576 lít O2 (đktc) thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 35,9232 gam. Đốt 0,02 mol Y rồi hấp thụ khí CO2 vào dung dịch chứa 0,1a mol Na2CO3 và 0,1b mol NaOH thu được dung dịch chứa m1 gam chất tan. Tổng m+m1 gần với giá trị  

  • Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y (chúng cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số nhóm –CO-NH trong 2 phân tử là 5) với tỉ lệ số mol nx:ny =1:2. Khi thủy phân hoàn toàn , gam M thu được 12 gam glixin và 5,34 gam alanin m có giá trọ là:           

  • Thủy phân tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp các α-amino axit (no, mạch hở, phân tử đều chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng CuO dư, đun nóng thấy khối lượng CuO giảm 3,84 gam. Cho hỗn hợp khí và hơi sau phản ứng vào dung dịch NaOH đặc, dư thấy thấy thoát ra 448 ml khí N2 (đktc). Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch HCl dư, đun nóng thu được muối có khối lượng là:  

  • Trùng hợp 224 lít etilen (đktc), thu được bao nhiêu gam PE với hiệu suất 70% ?         

  • Cho các phát biểu sau :

    (1). Khi có mặt ion kim loại nặng

    Hỗn hợp Gly Ala có thể tạo thành bao nhiêu loại đipeptit?
    hoặc đun nóng protein bị đông tụ.

    (2). Amilopectin có mạch không phân nhánh.

    (3). Tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo.

    (4). Thủy phân este đơn chức trong môi trường kiềm luôn cho sản phẩm là muối và ancol.

    (5). Số nguyên tử N có trong phân tử đipeptit Glu – Lys là 2.

    (6). Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.

    (7). Hidro hóa glucozo và fructozo đều thu được sobitol.

    (8). Oxi hóa chất béo lỏng trong điều kiện thích hợp thu được chất béo rắn.

    Số phát biểu đúng là:

  • X là hỗn hợp chứa hai peptit mạch hở. Lấy m gam X cho vào dung dịch chứa NaOH dư đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 0,1 mol NaOH tham gia phản ứng và thu được (m + 3,46) gam hỗn hợp hai muối của Ala và Gly. Biết phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong X là 29,379%. Giá trị của m là ?         

  • Thủy phân hoàn toàn một tetrapeptit X thu được 1 mol glyxin, 2 mol alanin, 1 mol valin. Số đồng phân cấu tạo của peptit X là:           

  • Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y (chúng cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số nhóm –CO-NH trong 2 phân tử là 5) với tỉ lệ số mol nx:ny =1:2. Khi thủy phân hoàn toàn , gam M thu được 12 gam glixin và 5,34 gam alanin m có giá trọ là:           

  • Khi thủy pahan hoàn toàn tetrapeptit có công thức :

    Hỗn hợp Gly Ala có thể tạo thành bao nhiêu loại đipeptit?
    thì dung dịch thu được có tối đa bao nhiêu peptit có thể tham gia phản ứng màu biure :        

  • Phát biểu sai là  

  • Tripeptit M và tetrapeptit Q được tạo từ một amino axit X mạch hở (phân tử chỉ chứa một nhóm NH2). Phần trăm khối lượng nitơ trong X bằng 18,667%. Thủy phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M,Q (Có tỉ lệ số mol 1:1) trong môi trường Axit thu được 0,945 gam M; 4,62 gam đipeptit và 3,76 gam X. Giá trị của m là ?         

  • Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và (CnHmO6Nt) cần dùng 600ml dung dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy 30,73 gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 69,31 gam. Giá trị a: b gần nhất với :             

  • Đun nóng 4,63 gam hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở với dung dịch KOH (vừa đủ). Khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 8,19 gam muối khan của các amino axit đều có dạng H2NCmHnCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

  • Trong phân tử Gly-Ala, amino axit đầu C chứa nhóm:         

  • Dung dịch chất nào sau đây có phản ứng màu biure?  

  • X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala; Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X và Y (trong đó tỉ lệ mol của X và Y tương ứng là 1 : 3) với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Z; cô cạn dung dịch Z thu được 25,328 gam chất rắn khan. Giá trị của m là ?   

  • Từ glyxin(Gly) và alanine(Ala) có thể tạo ra mấy chất đipeptit ?

  • X là một Tetrapeptit cấu tạo từ Aminoaxit A, trong phân tử A có 1 nhóm (-NH2) và 1 nhóm (-COOH), no, mạch hở. Trong A oxi chiếm 42,67% khối lượng. Thủy phân m gam X trong môi trường axit thì thu được 28,35(g) tripeptit; 79,2(g) đipeptit và 101,25(g) A. Giá trị của m là?             

  • Cho các phương trình ion rút gọn sau:

    a)

    Hỗn hợp Gly Ala có thể tạo thành bao nhiêu loại đipeptit?
    ;

    b) Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+;

    c) Fe2+ + Mg → Mg2+ + Fe

    Nhận xét đúng là:         

  • Cho các chất sau: Fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Val. Số chất phản ứng với

    Hỗn hợp Gly Ala có thể tạo thành bao nhiêu loại đipeptit?
    trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là:         

  • Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3 cần dùng 22,176 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,18 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Phần trăm khối lượng peptit Y trong E gần với:               

  • Thủy phân hoàn toàn tripeptit X, thu được glyxin và alanin. Số đồng phân cấu tạo của X là ?         

  • Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là:          

  • : X, Y, Z là ba peptit mạch hở, được tạo từ các α-amino axit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Khi đốt cháy X, Y, với số mol bằng nhau thì đều thu được lượng CO2 là như nhau. Đun nóng 31,12 gam hỗn hợp H gồm X, Y, Z với tỉ lệ mol tương ứng là 4:4:1 trong dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chỉ chứa 0,29 mol muối A và 0,09 mol muối B (

    Hỗn hợp Gly Ala có thể tạo thành bao nhiêu loại đipeptit?
    ). Biết tống khối lượng liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z bằng 11. PHân tử khối peptit Z là             

  • Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

  • Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị m gần nhất là ?  

  • Một peptit có công thức phân tử H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH(CH(CH3)2)-CONH-CH2COOH Khi thủy phân peptit X trong môi trường axit thu được hỗn hợp các amino axit, dipeptit, tripeptit và tetrapeptit . Khối lượng phân tử nào dưới đây không ứng với bất kì sản phẩm nào ở trên?    

  • Thủy phân 63,5 gam hỗn hợp X gồm tripeptit Ala – Gly – Gly và tetrapeptit Ala – Ala – Ala – Gly thu được hỗn hợp Y gồm 0,15 mol Ala – Gly; 0,05 mol Gly-Gly; Ala – Ala và Ala. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 63,5 gam hỗn hợp X bở 500ml dung dịch NaOH 2M thì thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là ?         

  • Dung dịch chứa Ala-Gly-Ala không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

  • Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

    • Ngày 30/8/1945 ghi dấu sự kiện lịch sử nào trong cách mạng tháng Tám 1945?

    • Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân quyết định nhất đưa cách mạng tháng Tám 1945 giành thắng lợi

    • Nguồn gốc sâu xa chung của hai cuộc cách mạng : cách mạng công nghiệp thế kỷ XVIII-XIX và cách mạng khoa học, công nghệ thế kỷ XX là gì ?

    • Thời gian và địa điểm diễn ra Hội nghị toàn quốc chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa giành  chính quyền tháng Tám năm 1945?

    • “Hỡi quốc dân đồng bào !..Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh, quân Nhật đã bị tan rã tại khắp các mặt trận, kẻ thù chúng ta đã ngã gục ..”

      Câu nói đó thể hiện điều gì trong cách mạng tháng tám ? 

    • Các tỉnh nào dưới đây dành chính quyền sớm nhát trong  cách mạng tháng tám 1945

    • Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học- kĩ thuật đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người?

    • Chọn một sự kiện không dồng nhất trong các sự kiện sau đây

    • Nguyễn nhân khách quan làm cho cách mạng tháng Tám 1945 thành công nhanh chóng và tương đối ôn hòa ít đổ máu là?

    • Nội dung nào dưới đây khẳng định độc lập chủ quyền của dân tộc ta trên phương diện pháp lý và thực tiễn?