Hướng dẫn chi đảng phí năm 2023 năm 2024

Xin hỏi: Mức đóng đảng phí hàng tháng của Đảng viên 2023 là bao nhiêu?- Câu hỏi của anh Thành (Thanh Hóa).

Không đóng đảng phí 03 tháng thì bị xử lý như thế nào?

Tại khoản 4 quy định nhiệm vụ của Đảng viên:

Đảng viên có nhiệm vụ:

...

4. Tham gia xây dựng, bảo vệ đường lối, chính sách và tổ chức của Đảng; phục tùng kỷ luật, giữ gìn đoàn kết thống nhất trong Đảng; thường xuyên tự phê bình và phê bình, trung thực với Đảng; làm công tác phát triển đảng viên; sinh hoạt đảng và đóng đảng phí đúng quy định.

Tại quy định như sau:

Điều 8.

1. Đảng viên bỏ sinh hoạt chi bộ hoặc không đóng đảng phí ba tháng trong năm mà không có lý do chính đáng; đảng viên giảm sút ý chí phấn đấu, không làm nhiệm vụ đảng viên, đã được chi bộ giáo dục mà không tiến bộ thì chi bộ xem xét, đề nghị lên cấp có thẩm quyền xoá tên trong danh sách đảng viên.

2. Các trường hợp trên nếu đảng viên có khiếu nại thì chi bộ báo cáo cấp uỷ có thẩm quyền xem xét.

3. Đảng viên xin ra khỏi Đảng do chi bộ xem xét, đề nghị cấp có thẩm quyền chuẩn y kết nạp quyết định.

Như vậy, Đảng viên không đóng đảng phí 03 tháng trong năm mà không có lý do chính đáng thì chi bộ xem xét, đề nghị lên cấp có thẩm quyền xoá tên trong danh sách đảng viên.

Hướng dẫn chi đảng phí năm 2023 năm 2024

Mức đóng đảng phí hàng tháng của Đảng viên 2023 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức đóng đảng phí hàng tháng của Đảng viên 2023 là bao nhiêu?

Tại Tiểu mục I, Mục B Quy định chế độ đảng phí ban hành kèm theo Quyết định 342-QĐ/TW năm 2010 có quy định về mức đóng đảng phí hàng tháng như sau:

(1) Đảng viên trong các cơ quan hành chính, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang:

Đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% tiền lương, các khoản phụ cấp; tiền công; sinh hoạt phí.

(2) Đảng viên hưởng lương bảo hiểm xã hội:

Đóng đảng phí hằng tháng bằng 0,5% mức tiền lương bảo hiểm xã hội.

(3) Đảng viên làm việc trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức kinh tế:

Đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác từ quỹ tiền lương của đơn vị.

(4) Đảng viên khác ở trong nước (bao gồm đảng viên nông nghiệp, nông thôn, đảng viên là học sinh, sinh viên…):

Đóng đảng phí từ 2.000 đồng đến 30.000 đồng/tháng.

Đối với đảng viên ngoài độ tuổi lao động, mức đóng đảng phí bằng 50% đảng viên trong độ tuổi lao động.

(5) Đảng viên sống, học tập, làm việc ở ngoài nước

- Đảng viên làm việc tại các cơ quan đại diện của Việt Nam ở ngoài nước; đảng viên là lưu học sinh theo Hiệp định được nước ngoài tài trợ hoặc được đài thọ từ ngân sách nhà nước: Đóng đảng phí bằng 1% mức sinh hoạt phí hằng tháng.

- Đảng viên đi du học tự túc; đảng viên đi xuất khẩu lao động; đảng viên đi theo gia đình, đảng viên là thành phần tự do làm ăn sinh sống: Đóng hằng tháng từ 2 đến 5 USD.

- Đảng viên là chủ hoặc đồng chủ sở hữu các doanh nghiệp, khu thương mại, cửa hàng dịch vụ, mức đóng tối thiểu hằng tháng là 10 USD.

Khuyến khích đảng viên thuộc mọi đối tượng đóng đảng phí trên tự nguyện đóng đảng phí cao hơn mức quy định nhưng phải được chi ủy đồng ý.

Đảng viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, nếu có đơn đề nghị miễn hoặc giảm mức đóng đảng phí, chi bộ xem xét, báo cáo lên cấp ủy cơ sở quyết định.

Việc quản lý và sử dụng Đảng phí được quy định như thế nào?

Tại tiết 2 Tiểu mục II, Mục B Quy định chế độ đảng phí ban hành kèm theo Quyết định 342-QĐ/TW năm 2010 có quy đinh việc quản lý và sử dụng Đảng phí được quy định như sau:

- Đảng phí được trích để lại ở cấp nào được sử dụng cân đối vào nguồn kinh phí hoạt động công tác đảng ở cấp đó.

Đối với cấp ủy huyện, quận, thị; tỉnh, thành trực thuộc Trung ương; các Đảng ủy Quân sự Trung ương, Công an Trung ương và cơ quan tài chính đảng ở Trung ương:

Số thu đảng phí được trích giữ lại không tính vào định mức kinh phí chi thường xuyên của cơ quan, đơn vị mà được lập quỹ dự trữ của Đảng ở cấp đó; quỹ dự trữ được dùng bổ sung chi hoạt động của cấp ủy, hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các tổ chức đảng trực thuộc có khó khăn; cấp ủy đảng quyết định việc chi tiêu từ quỹ dự trữ.

- Các cấp ủy có trách nhiệm tổng hợp tình hình thu, nộp, sử dụng đảng phí của cấp mình và toàn đảng bộ, lập báo cáo gửi lên cấp ủy cấp trên. Văn phòng Trung ương Đảng có trách nhiệm tổng hợp tình hình thu, nộp, sử dụng đảng phí của toàn Đảng, báo cáo Ban Chấp hành Trung ương.

Theo Quyết định 342/QĐ-TW của Bộ Chính trị, căn cứ để tính đóng Đảng phí là thu nhập hàng tháng của Đảng viên.

Trong đó, thu nhập này bao gồm: Tiền lương, một số khoản phụ cấp; tiền công; sinh hoạt phí; thu nhập khác. Trong đó:

Mức đóng Đảng phí hiện nay được quy định tại Quyết định 342/QĐ-TW và hướng dẫn tại Công văn số 141-CV/VPTW/nb, cụ thể như sau:

Đối tượng

Mức đóng hàng tháng

Đảng viên trong cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội

1% tiền lương, các khoản phụ cấp tính đóng BHXH, tiền công

Đảng viên trong Quân đội nhân dân

Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp hưởng lương theo cấp bậc quân hàm

1% tiền lương, các khoản phụ cấp tính đóng BHXH

Hạ sĩ quan, chiến sĩ

1% phụ cấp

Công nhân viên quốc phòng, lao động hợp đồng

1% tiền lương, các khoản phụ cấp đóng BHXH, tiền công

Đảng viên trong Công an nhân dân

Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương theo cấp bậc quân hàm

1% tiền lương, các khoản phụ cấp tính đóng BHXH

Công nhân, viên chức, người lao động hợp đồng, lao động tạm tuyển

1% tiền lương, các khoản phụ cấp đóng BHXH, tiền công

Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn hưởng phụ cấp quân hàm; Học sinh, học viên hưởng sinh hoạt phí

1% phụ cấp, sinh hoạt phí

Đảng viên hưởng lương bảo hiểm xã hội

0,5% mức tiền lương bảo hiểm xã hội

Đảng viên làm việc trong doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức kinh tế

Đảng viên làm việc trong các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức kinh tế

1% tiền lương, phụ cấp tính đóng BHXH, tiền công

Đảng viên làm việc trong các doanh nghiệp

1% tiền lương, phụ cấp tính đóng BHXH, tiền công và các khoản thu nhập khác từ quỹ tiền lương của đơn vị

Đảng viên khác ở trong nước

Đảng viên thuộc các ngành nghề nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, lao động tự do

6.000 đồng - 10.000 đồng, tùy từng địa bàn

(Đảng viên ngoài độ tuổi lao động mức đóng bằng 50%)

Đảng viên là học sinh, sinh viên không hưởng lương, phụ cấp

3.000 đồng

Đảng viên là chủ trang trại, chủ cửa hàng thương mại, sản xuất kinh doanh dịch vụ

15.000 đồng - 30.000 đồng, tùy từng địa bàn

Đảng viên sống, học tập, làm việc ở nước ngoài

Đảng viên ra nước ngoài theo diện được hưởng lương hoặc sinh hoạt phí

1% tiền lương hoặc sinh hoạt phí

Đảng viên đi du học tự túc

2 USD

Đảng viên đi theo gia đình

Đảng viên là thành phần tự do làm ăn sinh sống; kinh doanh dịch vụ nhỏ

3 USD

Đảng viên đi xuất khẩu lao động

2 - 4 USD, tùy từng nước

Đảng viên là chủ hoặc đồng sở hữu các doanh nghiệp, khu thương mại

10 USD

- Đảng viên có nhiều khoản thu nhập thì đóng Đảng phí theo thu nhập ở cơ quan, đơn vị hoặc tại địa bàn nơi đảng viên sinh hoạt đảng.

- Khuyến khích Đảng viên thuộc mọi đối tượng tự nguyện đóng Đảng phí với mức cao hơn (nhưng phải được chi ủy đồng ý)

- Đảng viên có hoàn cảnh khó khăn sẽ được miễn, giảm mức đóng nếu có đơn đề nghị và được cấp ủy cơ sở phê duyệt.