Hướng dẫn dùng php require_once trong PHP



Chúng ta đã học về cách chèn file PHP và file PHP khác trong bài Câu lệnh include và require trong PHP. Trong bài viết này, chúng ta sẽ thảo luận về hai lệnh hữu ích hơn nữa chúng là các câu lệnh include_once và require_once trong PHP.

Câu lệnh include_once và require_once là giống nhau, trừ trường hợp bị lỗi: /p>

  • require: sẽ tạo ra lỗi nghiêm trọng (E_COMPILE_ERROR) và dừng tập lệnh.
  • include: sẽ chỉ tạo cảnh báo (E_WARNING) và tập lệnh sẽ tiếp tục.

Lệnh require_once() có thể được sử dụng để chèm một tập tin php trong một số tập tin khác, khi bạn có thể cần phải bao gồm các tập tin được gọi nhiều hơn một lần. Nếu nó đã được chèn vào rồi, thì những vị trí chèn sau sẽ bỏ qua.

Cú pháp:

include_once('filename');

Ví dụ:

File: x.php

File x.php được sử dụng 2 lần với lệnh include_once() để chèn vào file z.php. Nhưng file thứ 2 sẽ bị bỏ qua.

File: y.php

";
echo "Chèn x.php lần 2: ";
include_once('x.php');
?>

Kết quả:

Chèn x.php lần 1: Hôm nay là:2018-09-01
Chèn x.php lần 2:

Nếu lệnh require_once() không tìm thấy file được chèn thì hệ thống hiển thị cảnh báo không tìm thấy file được chèn, và tiếp tục thực thi các câu lệnh tiếp theo.



Lệnh require_once() trong PHP

Lệnh require_once() có thể được sử dụng để chèm một tập tin php trong một số tập tin khác, khi bạn có thể cần phải bao gồm các tập tin được gọi nhiều hơn một lần. Nếu nó đã được chèn vào rồi, thì những vị trí chèn sau sẽ bỏ qua.

Cú pháp:

require_once('filename');

Ví dụ:

File: x.php

File x.php được sử dụng 2 lần với lệnh require_once() để chèn vào file y.php. Nhưng file thứ 2 sẽ bị bỏ qua.

File: y.php

";
echo "Chèn x.php lần 2: ";
require_once('x.php');
?>

Kết quả:

Chèn x.php lần 1: Hôm nay là:2018-09-01
Chèn x.php lần 2:

Nếu lệnh require_once() không tìm thấy file được chèn thì chương trình sẽ bị dừng lại.





Câu lệnh include và require trong PHP được sử dụng để chèn nội dung của file php này vào file php khác.

Việc chèn nội dung file là rất hữu ích khi bạn muốn chèn các dòng code php, html giống nhau vào nhiều trang khác nhau.

Câu lệnh include và require là giống nhau, trừ trường hợp bị lỗi:

  • require: sẽ tạo ra lỗi nghiêm trọng (E_COMPILE_ERROR) và dừng tập lệnh.
  • include: sẽ chỉ tạo cảnh báo (E_WARNING) và tập lệnh sẽ tiếp tục.

Vì vậy, nếu bạn muốn chương trình tiếp tục được thực thi và hiển thị đến người dùng, ngay cả khi file được chèn vào bị thiếu, hãy sử dụng câu lệnh include. Nếu không, trong trường hợp FrameWork, CMS hoặc ứng dụng PHP phức tạp, hãy luôn sử dụng câu lệnh require để chèn một file là bắt buộc tới luồng thực thi. Điều này sẽ giúp tránh ảnh hưởng đến tính bảo mật và tính toàn vẹn của ứng dụng.

Include các file tiết kiệm rất nhiều công sức. Điều này có nghĩa là bạn có thể tạo file header.php, footer.php hoặc menu.php cho tất cả các trang web của mình. Sau đó, khi cần cập nhật phần tiêu để của trang, bạn chỉ cần cập nhật file header.php.


Cú pháp

include 'filename';

hoặc

require 'filename';



Welcome to VietTuts.Vn!

Some text.

Some more text.

Kết quả:

Ví dụ 2

Giả sử chúng ta có một tệp menu chuẩn được gọi là "menu.php":

Home -
HTML -
CSS -
JavaScript -
PHP';
?>

Sử dụng câu lệnh include để chèn menu và footer vào trang page2.php:





Welcome to VietTuts.Vn!

Some text.

Some more text.

Kết quả:



Ví dụ 3

Giả sử chúng ta có một "cars.php", với một số biến được định nghĩa:

Sử dụng câu lệnh include để chèn file trên vào trang page3.php:



Welcome to VietTuts.Vn!

Kết quả:


Include vs Require

Câu lệnh require cũng được sử dụng để bao gồm một file vào mã PHP.

Tuy nhiên, có một sự khác biệt lớn giữa include và require, khi một file được chèn bằng lệnh include và PHP không thể tìm thấy nó, tập lệnh sẽ tiếp tục thực thi:



Welcome to VietTuts.Vn!

Kết quả:

Nếu chúng ta làm ví dụ tương tự bằng cách sử dụng lệnh require, câu lệnh echo sẽ không được thực thi vì việc thực thi tập lệnh chết sau khi lệnh require trả về một lỗi nghiêm trọng:



Welcome to VietTuts.Vn!

Kết quả: