Hướng dẫn font-family trong css
font-family: serif; font-family: namefont1, namefont2; Thuộc tính font-family được dùng để chỉ ra font chữ (có thể là một danh sách font chữ) cho phần tử. Nếu thiết lập nhiều font chữ thì các font được liệt kê cách nhau bởi dấu phảy (,) Khi một phần tử thiết lập nhiều font chữ bởi thuộc tính css font-family, trình duyệt sẽ tìm các font đó trên hệ thống đang chạy (ưu tiên từ trái qua phải), thấy font chữ nào thì dùng font chữ đó, điều này đảm bảo trang web có thể hiện thị phù hợp trên nhiều loại máy (Windows, mac, Android ...) khi hệ thống font chữ nó khác nhau tuỳ theo hệ thống. Ví dụ: p { font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; } /* Font chữ cho phần tử Các tên font trong CSSCác tên font bạn có thể thiết lập cho thuôc tính font-family có thể là tên các font family hoặc tên các generic family.
Bảng sau cho biết các tên font generic và tương ứng một vài font cụ thể thuộc nhóm đó. Có hiện thị theo từng loại font để bạn nhậm biết hình thức font thể hiện
Trong thực hành luôn thiết lập sau các font family là đến generic tương ứng, đề phòng trên một máy cụ thể không có font đó, trình duyệt sẽ lấy font generic tương ứng (luôn có) để áp dụng Ví dụ có HTML như sau:
Giờ dùng CSS để thiết lập font chữ cho các đoạn văn trên Kết quả: This is a paragraph shown in serif font. This is a paragraph shown in sans-serif font. This is a paragraph shown in monospace font. This is a paragraph shown in cursive font. This is a paragraph shown in fantasy font. Lưu ý các giá trị trong body { font-family: Arial, "Helvetica Neue", Helvetica, sans-serif; } |