Hướng dẫn font-weight bootstrap 4 - font-weight bootstrap 4

Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về các thiết lập mặc định về văn bản kiểu chữ trong Bootstrap 4. Đồng thời tìm hiểu về cách dùng các phần tử trong Bootstrap 4 để định nghĩa văn bản và kiểu chữ.văn bản kiểu chữ trong Bootstrap 4. Đồng thời tìm hiểu về cách dùng các phần tử trong Bootstrap 4 để định nghĩa văn bản và kiểu chữ.

Thiết lập mặc định Bootstrap 4

Bootstrap 4 sử dụng font chữ có kích thước mặc định là 16px, với chiều cao dòng là 1.5. Kiểu chữ mặc định là “Helvetica Neue”, Helvetica, Arial, Sans-Serif. Thêm nữa, tất cả phần tử p đều có margin-top: 0 và có margin-bottom: 1rem (mặc định là 16px).sử dụng font chữ có kích thước mặc định là 16px, với chiều cao dòng là 1.5. Kiểu chữ mặc định là “Helvetica Neue”, Helvetica, Arial, Sans-Serif. Thêm nữa, tất cả phần tử đều có margin-top: 0 và có margin-bottom: 1rem (mặc định là 16px).

Các thẻ H1 - H6

Bootstrap 4 định kiểu các tiêu đề HTML ( đến ) với phông chữ đậm hơn và kích thước phông chữ tăng dần lên từ H6 cho đến H1

Hướng dẫn font-weight bootstrap 4 - font-weight bootstrap 4

 

h2 Bootstrap heading (2.5rem = 40px)

 

h2 Bootstrap heading (2rem = 32px)

 

h3 Bootstrap heading (1.75rem = 28px)

 

h4 Bootstrap heading (1.5rem = 24px)

 
h5 Bootstrap heading (1.25rem = 20px)
 
h6 Bootstrap heading (1rem = 16px)

Tiêu đề Display

Tiêu đề hiển thị được sử dụng để nổi bật hơn các tiêu đề bình thường (kích thước phông chữ lớn hơn và độ đậm phông chữ nhạt hơn) và có bốn lớp để lựa chọn: .display-1, .display-2, .display-3, .display- 4 

Hướng dẫn font-weight bootstrap 4 - font-weight bootstrap 4

 

Display 1

 

Display 2

 

Display 3

 

Display 4

Thẻ small ())

Trong Bootstrap 4, phần tử HTML được sử dụng để tạo tiêu đề  phụ, font nhạt hơn trong bất kỳ tiêu đề nào:

Hướng dẫn font-weight bootstrap 4 - font-weight bootstrap 4

Code:

 

h2 heading secondary text

 

h2 heading secondary text

 

h3 heading secondary text

 

h4 heading secondary text

 
h5 heading secondary text
 
h6 heading secondary text

Thẻ mark  ())

Phần tử mark dùng để đánh dấu văn bản với nền nhạt.

Hướng dẫn font-weight bootstrap 4 - font-weight bootstrap 4

 

Đánh dấu văn bản

     

Học Bootstrap 4 tại Hoc.tv nhé.

Thẻ

Bootstrap 4 sẽ tạo kiểu cho phần tử HTML với đường viền chấm ở dưới:

Hướng dẫn font-weight bootstrap 4 - font-weight bootstrap 4

 

The WHO thành lập vào năm 1948.

Thẻ

Bootstrap 4 sẽ tạo kiểu cho phần tử HTML với đường viền chấm ở dưới:.blockquote vào

khi trích dẫn các khối nội dung từ một nguồn khác:

Hướng dẫn font-weight bootstrap 4 - font-weight bootstrap 4

   
   

Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp
    Con thuyền khua mái nước song song.

   
Tràng giang- Huy Cận
 

Trong Bootstrap 4 chúng ta thêm lớp .blockquote vào khi trích dẫn các khối nội dung từ một nguồn khác:

Phần tử dl, dt dùng để liệt kê danh sách, xét ví dụ sau

Hướng dẫn font-weight bootstrap 4 - font-weight bootstrap 4

   
   
Cà Phê
   
- Đồ uống đen nóng
   
Sữa
   
- Đồ uống trắng lạnh
 
    

Phần tử dl, dt dùng để liệt kê danh sách, xét ví dụ sau,

,  ... các bạn có thể tự mình trải nghiệm nhé.

Ngoài ra còn nhiều thẻ khác như , , ... các bạn có thể tự mình trải nghiệm nhé.

Các lớp định kiểu chữ khác:

Các lớp Bootstrap 4 bên dưới có thể được thêm vào để tạo kiểu thêm cho các phần tử HTML:

Lớp

.font-weight-bold

Mô tả

.font-weight-bolder

Văn bản in đậm

.font-italic

Văn bản đậm hơn

.font-weight-light

Văn bản in nghiêng

.font-weight-lighter

Văn bản in nhạt

.font-weight-normal

Văn bản in nhạt hơn

.lead

Văn bản bình thường

.small

Làm cho một đoạn văn nổi bật

.text-left

Cho biết văn bản nhỏ hơn (được đặt thành 80% kích thước của văn bản gốc)

.text-*-left

Cho biết văn bản căn trái

.text-break

Cho biết văn bản căn trái trên màn hình nhỏ, vừa, lớn hoặc phóng to

.text-center

Ngăn văn bản dài bị vỡ bố cục

.text-*-center

Cho biết văn bản được căn giữa

.text-decoration-none

Cho biết văn bản được căn giữa trên màn hình nhỏ, vừa, lớn hoặc phóng to

.text-right

Xóa gạch chân khỏi một liên kết

.text-*-right

Cho biết văn bản căn phải

.text-justify

Cho biết văn bản được căn phải trên màn hình nhỏ, vừa, lớn hoặc phóng to

.text-monospace

Cho biết văn bản được căn chỉnh

.text-nowrap

Văn bản liền mạch

.text-lowercase

Cho biết không có văn bản bao bọc

.text-reset

Cho biết văn bản viết thường

.text-uppercase

Đặt lại màu của văn bản hoặc liên kết (kế thừa màu từ màu gốc của nó)

.text-capitalize

Đặt lại màu của văn bản hoặc liên kết (kế thừa màu từ màu gốc của nó)

.initialism

Cho biết văn bản viết hoa

.list-unstyled

Hiển thị văn bản bên trong phần tử ở kích thước phông chữ nhỏ hơn một chút

.list-inline

Loại bỏ kiểu danh sách mặc định và lề trái trên các mục danh sách (hoạt động trên cả và ). Lớp này chỉ áp dụng cho các mục danh sách con ngay lập tức (để xóa kiểu danh sách mặc định khỏi bất kỳ danh sách lồng nhau nào, hãy áp dụng lớp này cho mọi danh sách lồng nhau)

.pre-scrollable

Đặt tất cả các mục danh sách trên một dòng (được sử dụng cùng với .list-inline-item trên mỗi phần tử )

Làm cho phần tử có thể cuộn được

Lời kết: định dạng văn bản, kiểu chữ bằng Bootstrap 4 rồi phải không nào. Bài tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu về màu sắc trong Bootstrap 4 các bạn nhé !