Hướng dẫn how do i count the number of rows in a mysql table? - làm cách nào để đếm số hàng trong bảng mysql?
Tóm tắt: Trong hướng dẫn này, bạn sẽ tìm hiểu cách sử dụng hàm MySQL 1 function to return the number rows in a table. Giới thiệu về chức năng MySQL INSERT INTO count_demos(val) VALUES(1),(1),(2),(2),(NULL),(3),(4),(NULL),(5);Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)1Hàm 1 là một hàm tổng hợp trả về số lượng hàng trong bảng. Hàm 1 cho phép bạn đếm tất cả các hàng hoặc chỉ các hàng phù hợp với một điều kiện được chỉ định. Hàm 1 có ba dạng: 6, 7 và 8. Chức năng INSERT INTO count_demos(val) VALUES(1),(1),(2),(2),(NULL),(3),(4),(NULL),(5);Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)6Hàm 6 trả về số lượng hàng trong một tập kết quả được trả về bởi câu lệnh 1. 6 trả về số lượng hàng bao gồm các hàng trùng lặp, không null và 3. INSERT INTO count_demos(val) VALUES(1),(1),(2),(2),(NULL),(3),(4),(NULL),(5);Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)77 trả về số lượng hàng không chứa các giá trị 3 do kết quả của biểu thức. INSERT INTO count_demos(val) VALUES(1),(1),(2),(2),(NULL),(3),(4),(NULL),(5);Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)88 trả về số lượng các hàng riêng biệt không chứa các giá trị 3 do kết quả của biểu thức. Loại trả về của hàm 1 là 1. ________ 11 & nbsp; Hàm trả về 0 nếu không có hàng phù hợp được tìm thấy. Minh họa chức năng MySQL INSERT INTO count_demos(val) VALUES(1),(1),(2),(2),(NULL),(3),(4),(NULL),(5);Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)1Thiết lập bảng mẫuĐầu tiên, hãy tạo một bảng gọi là 4:
Thứ hai, chèn một số hàng vào bảng 4:
Thứ ba, dữ liệu truy vấn từ bảng 4:
Ví dụ MySQL INSERT INTO count_demos(val) VALUES(1),(1),(2),(2),(NULL),(3),(4),(NULL),(5);Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)6Câu lệnh sau sử dụng hàm 6 để trả về tất cả các hàng từ bảng 4: Ví dụ này sử dụng hàm 6 với mệnh đề 1 để chỉ định một điều kiện để chỉ đếm các hàng có giá trị trong cột & nbsp; 2 là 2: This example uses the 6 function with a 1 clause to specify a condition to count only rows whose value in the column 2 is 2: MysQL 7 Ví dụ MySQL INSERT INTO count_demos(val) VALUES(1),(1),(2),(2),(NULL),(3),(4),(NULL),(5);Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)7 exampleNếu bạn chỉ định cột 2 trong hàm 1, hàm 1 sẽ chỉ đếm các hàng có giá trị không null trong cột & nbsp; ____ 42: Lưu ý rằng hai giá trị 3 không được bao gồm trong kết quả. Notice that two 3 values are not included in the result. Ví dụ MySQL INSERT INTO count_demos(val) VALUES(1),(1),(2),(2),(NULL),(3),(4),(NULL),(5);Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)8Ví dụ này sử dụng 8 để đếm các giá trị không phải null và khác biệt trong cột 2: Mysql 1 Các ví dụ thực tế chức năng MySQL INSERT INTO count_demos(val) VALUES(1),(1),(2),(2),(NULL),(3),(4),(NULL),(5);Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)1 function practical examplesChúng tôi sẽ sử dụng bảng 3 từ cơ sở dữ liệu mẫu cho các ví dụ tiếp theo: A) Sử dụng hàm MySQL INSERT INTO count_demos(val) VALUES(1),(1),(2),(2),(NULL),(3),(4),(NULL),(5);Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)6 với ví dụ SELECT COUNT(val) FROM count_demos;Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)5Hàm 6 thường được sử dụng với mệnh đề 5 để trả về số lượng phần tử trong mỗi nhóm. Ví dụ: câu lệnh này sử dụng hàm 1 với mệnh đề 5 để trả về số lượng sản phẩm trong mỗi dòng sản phẩm:A Similarly, this example uses the 6 function to find the number of products supplied by each vendor: B) Sử dụng MySQL 6 với ví dụ mệnh đề 2 B) Using MySQL INSERT INTO count_demos(val) VALUES(1),(1),(2),(2),(NULL),(3),(4),(NULL),(5);Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)6 with a SELECT COUNT(DISTINCT val) FROM count_demos;Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)2 clause exampleĐể tìm các nhà cung cấp cung cấp ít nhất 9 sản phẩm, bạn sử dụng chức năng 6 trong mệnh đề 2 như trong truy vấn sau: C) MYSQL 5 Ví dụ C) MySQL SELECT COUNT(DISTINCT val) FROM count_demos;Code language: SQL (Structured Query Language) (sql)5 exampleBạn có thể sử dụng biểu thức và chức năng lưu lượng điều khiển, ví dụ: 6, 7 và ________ 68 & nbsp; trong hàm 1 để đếm các hàng có giá trị khớp với điều kiện. Xem bảng 0 sau từ cơ sở dữ liệu mẫu: Truy vấn sau sử dụng 1 với hàm 6 để tìm số lượng đơn đặt hàng bị hủy, giữ và tranh chấp từ bảng 0: 0 Thử nó ra Chức năng ____ 74 & nbsp; trả về 1 nếu trạng thái đơn hàng bị hủy, bị giữ hoặc tranh chấp, nếu không, nó sẽ trả về 3. Hàm 6 chỉ tính 1, không phải là giá trị null, do đó, truy vấn trả về số lượng đơn đặt hàng dựa trên trạng thái tương ứng. Trong hướng dẫn này, bạn đã học các kỹ thuật khác nhau để đếm số lượng hàng trong bảng bằng hàm MySQL 6.
Hướng dẫn này có hữu ích không? Làm thế nào tôi có thể nhận được số lượng bản ghi bảng trong mysql?Để có được số lượng của tất cả các bản ghi trong các bảng MySQL, chúng ta có thể sử dụng Table_Rows với tổng chức năng tổng hợp.Cú pháp như sau.mysql> Chọn Sum (Table_Rows) -> từ Information_Schema.use TABLE_ROWS with aggregate function SUM. The syntax is as follows. mysql> SELECT SUM(TABLE_ROWS) ->FROM INFORMATION_SCHEMA.
Làm thế nào bạn sẽ tìm ra tổng số hàng trong một bảng?Hàm số SQL () được sử dụng để trả về số lượng hàng trong bảng.Nó được sử dụng với câu lệnh select ().SQL COUNT( ) function is used to return the number of rows in a table. It is used with the Select( ) statement.
Rowcount trong MySQL là gì?Sự mô tả.Row_Count () Trả về số lượng hàng được cập nhật, chèn hoặc xóa bởi câu lệnh trước.Điều này giống như số lượng hàng mà máy khách MySQL hiển thị và giá trị từ hàm API mySQL_AFFIEF_ROWS () C.returns the number of rows updated, inserted or deleted by the preceding statement. This is the same as the row count that the mysql client displays and the value from the mysql_affected_rows() C API function.
Câu nào được sử dụng để đếm các hàng trong bảng?Câu lệnh SQL Chọn có thể được sử dụng cùng với hàm đếm (*) để đếm và hiển thị các giá trị dữ liệu.Hàm số (*) đại diện cho số lượng của tất cả các hàng có trong bảng (bao gồm các giá trị null và không null).COUNT(*) function to count and display the data values. The COUNT(*) function represents the count of all rows present in the table (including the NULL and NON-NULL values). |