Hướng dẫn mysql update
PHP cập nhật dữ liệu vào MySQL
Cấu trúc update:
Cập nhật dữ liệuKiểu hướng đối tượng// Khai báo username $password = "123456"; // Khai báo password $server = "localhost"; // Khai báo server $dbname = "tintuc"; // Khai báo database // Kết nối database tintuc $connect = new mysqli($server, $username, $password, $dbname); //Nếu kết nối bị lỗi thì xuất báo lỗi và thoát. if ($connect->connect_error) { die("Không kết nối :" . $connect->connect_error); exit(); } //Code xử lý, update dữ liệu vào table dựa theo điều kiện WHERE tại id = 1 $sql = "UPDATE tin_xahoi SET title='Học có trễ đâu', content='Đây là nội dung của bài viết Học có trễ đâu' WHERE id=1"; //Nếu kết quả kết nối không được thì xuất báo lỗi và thoát if ($connect->query($sql) === TRUE) { echo "Dữ liệu đã được update"; } else { echo "Lỗi update: " . $connect->error; } //Đóng kết nối database tintuc $connect->close(); ?> Ứng với điều kiện WHERE id=1, tương ứng với record (hàng) thứ 1, khi này chỉ record này được cập nhật. Kiểu thủ tục// Khai báo username $password = "123456"; // Khai báo password $server = "localhost"; // Khai báo server $dbname = "tintuc"; // Khai báo database // Kết nối database tintuc $connect = mysqli_connect($server, $username, $password, $dbname); //Nếu kết nối bị lỗi thì xuất báo lỗi và thoát. if (!$connect) { die("Không kết nối :" . mysqli_connect_error()); exit(); } //Code xử lý, update dữ liệu vào table dựa theo điều kiện WHERE tại id = 1 $sql = "UPDATE tin_xahoi SET title='Học có trễ đâu1', content='Đây là nội dung của bài viết Học có trễ đâu' WHERE id=1"; //Nếu kết quả kết nối không được thì xuất báo lỗi và thoát if (mysqli_query($connect, $sql)) { echo "Dữ liệu đã được update"; } else { echo "Lỗi update: " . mysqli_error($connect); } //Đóng database mysqli_close($connect); ?> Download file ví dụ Trong file download đã có sẵn file tintuc.sql, file này là file dữ liệu mẫu, sau khi đã tạo database chúng ta có thể đưa dữ liệu từ file tintuc.sql bằng thao tác import có trong phpMyAdmin. Câu lệnh UPDATE trong MySQL được sử dụng để sửa đổi các bản ghi hiện có trong một bảng. Bạn có thể sử dụng mệnh đề WHERE với truy vấn UPDATE để cập nhật các bản ghi đã chọn, nếu không tất cả các bản ghi sẽ bị ảnh hưởng. Cú phápCú pháp cơ bản của truy vấn UPDATE với mệnh đề WHERE như sau: UPDATE table_name SET column1 = value1, column2 = value2...., columnN = valueN WHERE [condition]; Bạn có thể kết hợp N số điều kiện bằng toán tử AND hoặc OR. Ví dụGiả sử bảng CUSTOMERS có các bản ghi sau đây: +----+----------+-----+-----------+----------+ | ID | NAME | AGE | ADDRESS | SALARY | +----+----------+-----+-----------+----------+ | 1 | Ha Anh | 32 | Da Nang | 2000.00 | | 2 | Van Ha | 25 | Ha Noi | 1500.00 | | 3 | Vu Bang | 23 | Vinh | 2000.00 | | 4 | Thu Minh | 25 | Ha Noi | 6500.00 | | 5 | Hai An | 27 | Ha Noi | 8500.00 | | 6 | Hoang | 22 | Ha Noi | 4500.00 | | 7 | Binh | 24 | Ha Noi | 10000.00 | +----+----------+-----+-----------+----------+ Truy vấn sau sẽ cập nhật ADDRESS cho một khách hàng có số ID là 6 trong bảng. UPDATE CUSTOMERS SET ADDRESS = 'Vinh Phuc' WHERE ID = 6; Bây giờ, bảng CUSTOMERS sẽ có các bản ghi sau đây: Nếu muốn sửa đổi tất cả các giá trị ADDRESS và SALARY trong bảng CUSTOMERS, bạn không cần phải sử dụng mệnh đề WHERE vì chỉ cần câu lệnh UPDATE là đủ như thể hiện trong câu lệnh sau đây. UPDATE CUSTOMERS SET ADDRESS = 'Ha Noi', SALARY = 1000.00; Bây giờ, bảng CUSTOMERS sẽ có các bản ghi sau đây: |