Hướng dẫn np.complex python
Nội dung chính Trong Python, hàm complex() trả về một số phức khi người dùng cung cấp phần thực và phần ảo, hoặc biến một chuỗi thành một số phức. Cú pháp của hàm complex() như thế nào, nó có những tham số gì và cách sử dụng ra sao? Mời bạn đọcTrong Python đăng ký vay , hàm complex() trả về một số phức khi người dùng cung cấp phần thực sửa lỗi và phần ảo giả mạo , qua mạng hoặc biến một chuỗi thành một số phức hỗ trợ . Cú pháp download của hàm complex() như thế nào xóa tài khoản , nó có tối ưu những tham số gì an toàn và cách sử dụng ra sao công cụ ? Mời bạn đọc theo dõi. Cú pháp hàm complex() trong Pythoncomplex([phanthuc[ đăng ký vay , phanao]]) Các tham số kích hoạt của hàm complex()complex có hai tham số:
lấy liền Nếu tham số đầu tiên an toàn được truyền vào complex là một chuỗi tốc độ thì nó kỹ thuật sẽ tất toán được hiểu là một số phức tính năng . Trong trường hợp này bạn không nên truyền vào tham số thứ hai. Giá trị trả về từ complex()Hàm complex() trả về một số phức. bản quyền Nếu chuỗi hỗ trợ được truyền vào hàm không phải là một số phức qua app thì giá rẻ sẽ xảy ra exception (ngoại lệ) ValueError. Chú ý: Chuỗi lấy liền được truyền phải có dạng phanthuc+phanaoj bản quyền hoặc phanthuc+phanaoJ. Ví dụ 1: Cách tạo số phức trong Python
Chạy chương trình mật khẩu , kết quả trả về là: (2-3j) Ví dụ 2: Tạo số phức không sử dụng hàm complex() Trong Python tự động , bạn quản lý có thể tạo một số phức full crack mà không sử dụng hàm complex() Để làm kích hoạt được điều đó tất toán , bạn phải đặt "j" tài khoản hoặc "J" sau một số trên điện thoại để Python nhận dạng.
Output tổng hợp được trả về là:
Xem thêm:
Bài trước: Hàm classmethod() trong Python Bài tiếp: Hàm compile() trong Python
4.9/5 (38 votes) Có thể bạn quan tâm:
1. Kiểu dữ liệu số (numeric) trong PythonPython hỗ trợ các kiểu dữ liệu số: số nguyên (integer), số thực (float) và số phức (complex). Python định nghĩa các lớp (class) là int, float và complex để lưu trữ và xử lý các kiểu dữ liệu số. Nội dung chính
Nội dung chính
– Số nguyên (integer)được đại diện bởi lớp int, chứa các số nguyên dương hoặc nguyên âm (không có phần thập phân). Trong Python, số nguyên không có giới hạn về độ dài. – Số thực (float) được đại diện bởi lớp float, biểu diễn các số thực với dấu chấm động (có độ chính xác với 15 chữ số ở phần thập phân). Các số thực có thể được biểu diễn với ký hiệu e hoặc E là một cách ghi khoa học của a10b. Ví dụ, 1.5e2 tương đương 1.5 x 102. – Số phức (complex) được đại diện bởi lớp complex. Số phức được viết dưới dạng x + yj. Trong đó, x là phần thực, y là phần ảo. Trong Python, chúng ta có thể biểu diễn các số ở hệ nhị phân, thập lục phân (cơ số 16) và hệ bát phân. Chúng ta sẽ sử dụng tiền tố (prefix) ở trước một số để xác định số đó đang được biểu diễn ở hệ cơ số nào.
Kết quảChuyển đổi giữa các kiểu dữ liệu số trong PythonKhi cộng, trừ, nhân, chia một số nguyên với một số thực thì số nguyên tự động bị ép kiểu sang số thực để thực hiện phép tính. Do đó, kết quả thực hiện phép tính sẽ là một số thực. print(1 + 2.0) print(1 - 2.0) print(1 * 2.0) print(1 / 2.0)Kết quả3.0 -1.0 2.0 0.5Chúng ta cũng có thể sử dụng các hàm được xây dựng sẵn trong Python như int(), float() và complex() để chuyển đổi giữa các kiểu dữ liệu. Kết quả2 -2 5.0 (3+5j)Một số lưu ý khi sử dụng kiểu dữ liệu số trong PythonKhi tính toán giữa các số thực, chúng ta cần lưu ý về độ chính xác của kết quả. Ví dụ: a = 1.1 + 2.2 print(a) print("a == 3.3?", (a==3.3))Kết quả3.3000000000000003 a == 3.3? FalseRõ ràng, kết quả không phải là 3.3 mà là 3.3000000000000003. Điều này là do cơ chế lưu trữ dấu chấm động của phần thập phân trong máy tính bằng các số nhị phân 0 và 1 (do máy tính chỉ hiểu bit 0 và 1). Ví dụ, số thập phân 0.1 được biểu diễn ở hệ nhị phân sẽ là một dãy nhị phân dài vô hạn là 0.000110011001100110011…. Tuy nhiên, máy tính của chúng ta chỉ lưu trữ một số hữu hạn các số nhị phân để biểu diễn số thập phân 0.1. Do đó, bất cứ số thập phân nào cũng mang tính chất chính xác tương đối. Sử dụng module decimal trong PythonMặc định, số thực (float) trong Python chỉ có độ chính xác với tối đa 15 chữ số ở phần thập phân. Chúng ta có thể sử dụng module decimal được cài đặt sẵn trong Python để xác định độ chính xác là bao nhiêu số thập phân. import decimal #return 0.05000000000000000277555756156289135105907917022705078125 print(decimal.Decimal(0.05)) #return 0.05 print(decimal.Decimal('0.05')) #return a = 1.1 + 2.2 print(a) #return b = decimal.Decimal('1.1') + decimal.Decimal('2.2') print(b)Kết quả0.05000000000000000277555756156289135105907917022705078125 0.05 3.3000000000000003 3.3Khi bạn muốn cộng 1.1 và 2.2 để ra kết quả chính xác là 3.3 thì nên sử dụng module decimal với decimal.Decimal('1.1') và decimal.Decimal('2.2'). Để kiểm soát độ chính xác phần thập phân có bao nhiêu chữ số, chúng ta có thể sử dụng hàm getcontext() với thuộc tính prec. Ví dụ: import decimal # returns 0.07692307692307692307692307692 print(decimal.Decimal(1) / decimal.Decimal(13)) decimal.getcontext().prec = 10 #return 0.07692307692 print(decimal.Decimal(1) / decimal.Decimal(13))Kết quả0.07692307692307692307692307692 0.076923076922. Kiểu dữ liệu luận lý (boolean) trong PythonKiểu dữ liệu luận lý (boolean) trong Python chỉ có 2 giá trị là Truehoặc False. Trong Python, Trueđược đại diện bởi giá trị 1 và Falseđược đại diện bởi giá trị 0. Ví dụ: x = (1 == True) y = (1 == False) a = True + 4 b = False + 10 print("x is", x) print("y is", y) print("a:", a) print("b:", b)Kết quảx is True y is False a: 5 b: 103. Kiểu dữ liệu chuỗi ký tự (string) trong PythonMột chuỗi ký tự (string) là một chuỗi các ký tự được bao quanh bởi dấu nháy kép. Chúng ta có thể sử dụng cả dấu nháy đơn, dấu nháy kép hoặc 3 dấu nháy kép cho một chuỗi ký tự. Chuỗi ký tự (string) trong Python được đại diện bởi lớp str. Trong Python, không có kiểu dữ liệu ký tự (character), mà một ký tự là một chuỗi (string) có độ dài là 1 ký tự. strings = "This is Python" char = "C" multiline_str = """This is a multiline string with more than one line code.""" unicode = u"\u00dcnic\u00f6de" raw_str = r"raw \n string" print(strings) print(char) print(multiline_str) print(unicode) print(raw_str)Kết quảThis is Python C This is a multiline string with more than one line code. Ünicöde raw \n stringLưu ý: Chuỗi u”\u00dcnic\u00f6de” chứa các ký tự Unicode. Trong đó, \u00dc đại diện cho Ü và \u00f6 đại diện cho ö. Còn r”raw \n string” là một chuỗi ký tự thô (raw string).
|