Hướng dẫn operator overloading in c++ - nạp chồng toán tử trong C++

Nạp chồng toán tử trong C++ là các hàm có tên đặc biệt. Tên hàm gồm từ khóa operator và theo sau là ký hiệu của toán tử đang được định nghĩa. trong C++ là các hàm có tên đặc biệt. Tên hàm gồm từ khóa operator và theo sau là ký hiệu của toán tử đang được định nghĩa.

Nạp chồng toán tử được dùng để định nghĩa lại các toán tử có sẵn như ++, – -, +, -, *, /,… cho kiểu dữ liệu (class) do người lập trình tự định nghĩa. Nhằm tạo ra toán tử cùng tên nhưng thực hiện trên các lớp khác nhau chứ không phải trên các kiểu dữ liệu nguyên thủy.

Để dễ hiểu, các bạn xem ví dụ cộng (+) 2 đối tượng phân số bên dưới. Khi cộng (+) sẽ bị lỗi, bởi vì chưa có định nghĩa toán tử cộng (+) cho đối tượng phân số.cộng (+) 2 đối tượng phân số bên dưới. Khi cộng (+) sẽ bị lỗi, bởi vì chưa có định nghĩa toán tử cộng (+) cho đối tượng phân số.

#include 
using namespace std;

class Phanso{
private:
	int tuso;//tử số của phân số
	int mauso;//mẫu số của phân số
public:
	Phanso(){
		tuso = 0;
		mauso = 1;
	}
	Phanso(int tuso, int mauso){
		this->tuso = tuso;
		this->mauso = mauso;
	}
	int getTuso(){
		return tuso;
	}
	int getMauso(){
		return mauso;
	}
	int setTuso(int tuso){
		this->tuso = tuso;
	}
	int setMauso(int mauso){
		this->mauso = mauso;
	}
};
void main()
{
	Phanso ps1(5, 9);
	Phanso ps2(7, 10);
	Phanso ps3;
	ps3 = ps1 + ps2;//lỗi toán tử + chưa định nghĩa
	system("pause");
}
Kết quả lỗi
no operator "+" matches these operands	

Lưu ý: Ví dụ có khai báo int x=0, y=1; int tong = x + y; không bị lỗi bởi C++ đã định nghĩa sẵn toán tử cộng (+) cho các biến kiểu int rồi. Ví dụ có khai báo int x=0, y=1; int tong = x + y; không bị lỗi bởi C++ đã định nghĩa sẵn toán tử cộng (+) cho các biến kiểu int rồi.

Cú pháp định nghĩa một toán tử nạp chồng:

Kiểu_trả_về operator  (danh_sách_đối_số){
//Định nghĩa toán tử
}

Trong đó:– Kiểu_trả_về là kiểu dữ liệu của hàm nạp chồng toán tử.
Kiểu_trả_về là kiểu dữ liệu của hàm nạp chồng toán tử.

– là tên toán tử cần nạp chồng (+, -, *, /,…) là tên toán tử cần nạp chồng (+, -, *, /,…)

– operator operator gọi là hàm nạp chồng toán tử. Nó có thể là hàm thành phần hoặc là hàm bạn của lớp (class) nhưng không thể là hàm tĩnh.

Ví dụ:

Diem operator++();//Toán tử ++: toán tử 1 ngôi
PhanSo operator+(PhanSo ps);//Toán tử +: toán tử 2 ngôi

Nếu hàm nạp chồng toán tử là hàm bạn (friend function) thì có một đối số cho toán tử một ngôi và hai đối số cho toán tử hai ngôi.hàm bạn (friend function) thì có một đối số cho toán tử một ngôi và hai đối số cho toán tử hai ngôi.

friend PhanSo operator++(PhanSo b);
friend PhanSo operator+(PhanSo a, PhanSo b);

Toán tử một ngôi là toán tử chỉ có một toán hạng. Ví dụ: x++, toán tử ++ chỉ có một toán hạng là x. Toán tử hai ngôi là toán tử có hai toán hạng. Ví dụ: a + b, toán tử + phải có đủ 2 số a và b thì mới cộng (+) được.

Trong C++, ta có thể nạp chồng cho hầu hết các toán tử:

+ * / % ^ &
| ~ ! = <    +=
-= *= /= %= ^= &= |=
<<  >>   += <<= += -= <=
+= -= *= /= %= ^= &=
|= >>= == new new[] delete delete[]

!=

    • >=
    • &&
      Toán tử điều kiện (‘? :’).
    • ||
    • ++

– –Không thể thay đổi các toán tử đã định nghĩa trước trong C++. Ví dụ, không thể định nghĩa lại các phép toán +, -, *, /,… đối với các số kiểu int, float.

->*

,

#include 
using namespace std;

class Counter{
private:
	int count;
public:
	Counter(){
		count=0;
	}
	int getCount(){
		return count;
	}
	Counter operator ++(){//hàm nạp chồng toán tử
		count = count + 1;
		Counter temp;
		temp.count = count;
		return temp;
	}
};
void main()
{
	Counter c1, c2;
	cout << "count of c1 = " << c1.getCount();
	cout << "\ncount of c2 = " << c2.getCount() << endl;
	++c1;
	c2 = ++c1;
	cout << "count of c1 = " << c1.getCount();
	cout << "\ncount of c2 = " << c2.getCount() << endl;
	system("pause");
}
->
count of c1 = 0
count of c2 = 0
count of c1 = 2
count of c2 = 2

[]

()

#include 
using namespace std;

class Distance{
private:
	int feet;
	float inches;
public:
	Distance(){
		feet = 0;
		inches = 0;
	}
	Distance(int ft, float in){
		feet = ft;
		inches = in;
	}
	void getdist(){
		cout << "Enter feet : "; cin >> feet;
		cout << "Enter inches : "; cin >> inches;
	}
	void showdist(){
		cout << feet << "\' - " << inches << '\"';
	}
	Distance operator + (Distance d2){//hàm nạp chồng toán tử

		int f = feet + d2.feet;
		float i = inches + d2.inches;
		if (i >= 12.0){
			i -= 12.0;
			f++;
		}
		return Distance(f, i);
	}
};
void main()
{
	Distance dist1, dist3, dist4;
	dist1.getdist();
	Distance dist2(11, 6.25);
	dist3 = dist1 + dist2;
	dist4 = dist1 + dist2 + dist3;
	//display all lengths
	cout << "dist1 = "; dist1.showdist(); cout << endl;
	cout << "dist2 = "; dist2.showdist(); cout << endl;
	cout << "dist3 = "; dist3.showdist(); cout << endl;
	cout << "dist4 = "; dist4.showdist(); cout << endl;
	system("pause");
}
->
Enter feet : 5
Enter inches : 3
dist1 = 5' - 3"
dist2 = 11' - 6.25"
dist3 = 16' - 9.25"
dist4 = 33' - 6.5"

[]

  • ()
  • Nhưng ngoại trừ những toán tử sau đây:
  • Toán tử xác định thành phần của lớp (‘.’, ‘->’).
  • Toán tử phân giải miền xác định (‘::’).Toán tử điều kiện (‘? :’).
  • Toán tử lấy kích thước (‘sizeof’).

Toán tử lấy kiểu dữ liệu (‘typeid’)