Hướng dẫn phpmyadmin linux - phpmyadmin linux

Nếu bạn đang sử dụng máy chủ VPS thì sẽ phải cài đặt phpMyAdmin trên máy chủ theo cách thủ công. Bài viết này của FUNiX sẽ hướng dẫn bạn 5 bước cài đặt phpMyAdmin trên máy chủ Ubuntu phiên bản 18.04 và 20.04.

  • FUNiX ra mắt môn Các hệ cơ sở dữ liệu (Database Systems)
  • PhpMyadmin là gì? Tính năng và cách sử dụng PhpMyadmin trên cPanel
  • Sự giống và khác nhau giữa dữ liệu và thông tin
  • Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
  • Cách quản lý cơ sở dữ liệu PostgreSQL với pgAdmin trên Ubuntu

  • Trước khi cài đặt phpMyAdmin
  • 5 bước cài đặt phpMyAdmin trên Ubuntu 18.04 và 20.04
    • Bước 1. Cài đặt phpMyAdmin
      • Cài đặt phpMyAdmin trên Ubuntu 18.04
      • Cài đặt phpMyAdmin trên Ubuntu 20.04
    • Bước 2. Thiết lập người dùng và cấp quyền
    • Bước 3. Truy cập phpMyAdmin trên trình duyệt
    • Bước 4. Tạo một người dùng phpMyAdmin riêng biệt (Bước này không bắt buộc)
    • Bước 5. Bảo mật phpMyAdmin (Không bắt buộc)
  • Kết luận

>> Khóa học Kỹ thuật lập trình PHPKhóa học Kỹ thuật lập trình PHP

>> Khóa học kỹ thuật phần mềmKhóa học kỹ thuật phần mềm

>> Khóa học Thiết kế giao diện người dùngKhóa học Thiết kế giao diện người dùng

PhpMyAdmin là một công cụ giao diện đồ họa người dùng (Graphical User Interface – GUI) miễn phí và mã nguồn mở (open-source), được sử dụng để quản lý cơ sở dữ liệu MySQL. Mặc dù về mặt kỹ thuật, chúng ta hoàn toàn có thể quản lý cơ sở dữ liệu bằng giao diện dòng lệnh, nhưng phpMyAdmin vẫn là công cụ thân thiện với người dùng hơn.

Trước khi cài đặt phpMyAdmin

Trước khi bắt đầu cài đặtphpMyAdmin, chúng ta cần cài đặt LAMP stack (Linux, Apache, MySQL, PHP) cho server. Bên cạnh đó, phải thiết lập và chạy cơ sở dữ liệu MySQL.cài đặt phpMyAdmin, chúng ta cần cài đặt LAMP stack (Linux, Apache, MySQL, PHP) cho server. Bên cạnh đó, phải thiết lập và chạy cơ sở dữ liệu MySQL.

Sử dụng một client SSH để kết nối với server. 

5 bước cài đặt phpMyAdmin trên Ubuntu 18.04 và 20.04

Bước 1. Cài đặt phpMyAdmin trên Ubuntu sẽ bao gồm 5 bước. Ngoài việc cài đặt, chúng ta sẽ cần cấp quyền, tạo người dùng riêng và bảo mật phpMyAdmin.

Bước 1. Cài đặt phpMyAdmin

Cài đặt phpMyAdmin trên Ubuntu 18.04

Cài đặt phpMyAdmin trên Ubuntu 18.04

Cài đặt phpMyAdmin trên Ubuntu 20.04cài đặt phpMyAdmin và các phần mở rộng PHP bắt buộc:

Bước 2. Thiết lập người dùng và cấp quyền

Bước 3. Truy cập phpMyAdmin trên trình duyệt

Hướng dẫn phpmyadmin linux - phpmyadmin linux
Bước 4. Tạo một người dùng phpMyAdmin riêng biệt (Bước này không bắt buộc)
Hướng dẫn phpmyadmin linux - phpmyadmin linux
Chọn Yes để cấu hình cơ sở dữ liệu

Bước 5. Bảo mật phpMyAdmin (Không bắt buộc)

Hướng dẫn phpmyadmin linux - phpmyadmin linux
Kết luận

Cài đặt phpMyAdmin trên Ubuntu 20.04

Bước 2. Thiết lập người dùng và cấp quyềncài đặt phpMyAdmin trên Ubuntu 20.04 tương đối giống cài đặt trên Ubuntu 18.04. Tuy nhiên, chúng ta sẽ phải chạy lệnh dưới đây để thay thế:

Bước 3. Truy cập phpMyAdmin trên trình duyệt

Bước 4. Tạo một người dùng phpMyAdmin riêng biệt (Bước này không bắt buộc)

Bước 5. Bảo mật phpMyAdmin (Không bắt buộc)

Kết luận

>> Khóa học Kỹ thuật lập trình PHP

>> Khóa học kỹ thuật phần mềm

>> Khóa học Thiết kế giao diện người dùng

Bước 2. Thiết lập người dùng và cấp quyền

Bước 3. Truy cập phpMyAdmin trên trình duyệt

Bước 4. Tạo một người dùng phpMyAdmin riêng biệt (Bước này không bắt buộc)

Bước 5. Bảo mật phpMyAdmin (Không bắt buộc)

Kết luận

>> Khóa học Kỹ thuật lập trình PHP

>> Khóa học kỹ thuật phần mềm

>> Khóa học Thiết kế giao diện người dùng

Bước 3. Truy cập phpMyAdmin trên trình duyệt

Bước 4. Tạo một người dùng phpMyAdmin riêng biệt (Bước này không bắt buộc)cài đặt phpMyAdmin, hãy mở trình duyệt và truy cập http://your-server-IP/phpmyadmin. Thay thế your-server-IP bằng địa chỉ IP của server. 

Hướng dẫn phpmyadmin linux - phpmyadmin linux
Bước 5. Bảo mật phpMyAdmin (Không bắt buộc)

Kết luậnhttp://localhost/phpmyadmin

>> Khóa học Kỹ thuật lập trình PHP

Hướng dẫn phpmyadmin linux - phpmyadmin linux
>> Khóa học kỹ thuật phần mềm

>> Khóa học Thiết kế giao diện người dùng

Bước 4. Tạo một người dùng phpMyAdmin riêng biệt (Bước này không bắt buộc)

Nếu chúng ta không muốn sử dụng tài khoản người dùng mặc định của phpMyAdmin, hãy tạo một người dùng MySQL chuyên dụng mới. Tài khoản này vẫn có đầy đủ các đặc quyền tương tự như tài khoản mặc định.

Truy cập giao diện dòng lệnh MySQL với tư cách là một người dùng root để tạo người dùng chuyên dụng. Sử dụng lệnh sau:

sudo mysql -u root -p

Nhập mật khẩu root MySQL. Sau đó, nhập các lệnh dưới đây để tạo người dùng mới:

CREATE USER username IDENTIFIED by ‘password’;

GRANT ALL PRIVILEGES ON *.* TO ‘username’@’localhost’;

FLUSH PRIVILEGES;

EXIT

Thay thế username và password bằng thông tin đăng nhập MySQL mới. Lưu ý là hãy sử dụng mật khẩu mạnh để bảo mật tài khoản.

Nếu gặp sự cố khi đăng nhập, hãy khởi động lại máy chủ Apache. Để thực hiện việc này hãy sử dụng lệnh sau:

sudo systemctl restart apache2

Tab Status trên bảng điều khiển phpMyAdmin sẽ hiển thị số lượng kết nối đến server cơ sở dữ liệu MySQL, các truy vấn MySQL hiện tại đang chạy trên server và server đã hoạt động trong bao lâu.

Hướng dẫn phpmyadmin linux - phpmyadmin linux
Xem thông tin hiển thị ở tab Status.

Bước 5. Bảo mật phpMyAdmin (Không bắt buộc)

Chúng ta nên có các phương pháp xác thực bổ sung để tăng tính bảo mật cho phpMyAdmin, tránh tình trạng dễ bị tấn công mạng. Trước khi đăng nhập được vào ứng dụng, hãy bật các tính năng xác thực và ủy quyền .htaccess đã được tích hợp sẵn của Apache. 

Để làm như vậy, hãy bật tính năng ghi đè file .htaccess bằng cách sửa đổi file cấu hình phpMyAdmin Apache. Dưới đây là lệnh để mở và chỉnh sửa file bằng trình chỉnh sửa văn bản Nano:

sudo nano /etc/apache2/conf-available/phpmyadmin.conf

Tiếp theo, chúng ta thêm dòng AllowOverride All trong phần .

Options SymLinksIfOwnerMatch

DirectoryIndex index.php

AllowOverride All

Nó sẽ giống như thế này:

Hướng dẫn phpmyadmin linux - phpmyadmin linux
Sửa đổi file cấu hình phpMyAdmin Apache

Nhấn tổ hợp phím Ctrl + X để lưu và thoát khỏi các tập tin, sau đó nhấn Y và Enter. Thực hiện các thay đổi bằng cách khởi động lại server web Apache, sử dụng lệnh sau:

sudo systemctl restart apache2

Tab Status trên bảng điều khiển phpMyAdmin sẽ hiển thị số lượng kết nối đến server cơ sở dữ liệu MySQL, các truy vấn MySQL hiện tại đang chạy trên server và server đã hoạt động trong bao lâu.

Xem thông tin hiển thị ở tab Status.

Bước 5. Bảo mật phpMyAdmin (Không bắt buộc)

Chúng ta nên có các phương pháp xác thực bổ sung để tăng tính bảo mật cho phpMyAdmin, tránh tình trạng dễ bị tấn công mạng. Trước khi đăng nhập được vào ứng dụng, hãy bật các tính năng xác thực và ủy quyền .htaccess đã được tích hợp sẵn của Apache. 

Để làm như vậy, hãy bật tính năng ghi đè file .htaccess bằng cách sửa đổi file cấu hình phpMyAdmin Apache. Dưới đây là lệnh để mở và chỉnh sửa file bằng trình chỉnh sửa văn bản Nano:

sudo nano /etc/apache2/conf-available/phpmyadmin.conf

Tiếp theo, chúng ta thêm dòng AllowOverride All trong phần .

Lưu và thoát khỏi file. Vì .htaccess chỉ định rằng file cho mật khẩu là /etc/phpmyadmin/.htpasswd nên chúng ta cũng phải sử dụng đường dẫn này.

Options SymLinksIfOwnerMatch

DirectoryIndex index.php

AllowOverride All

Nó sẽ giống như thế này:

Sửa đổi file cấu hình phpMyAdmin Apache

Nhấn tổ hợp phím Ctrl + X để lưu và thoát khỏi các tập tin, sau đó nhấn Y và Enter. Thực hiện các thay đổi bằng cách khởi động lại server web Apache, sử dụng lệnh sau:

Bước tiếp theo là tạo file .htaccess trong thư mục ứng dụng phpMyAdmin bằng lệnh sau:

sudo nano /usr/share/phpmyadmin/.htaccess

Trình soạn thảo văn bản Nano mở ra sẽ cho phép chúng ta chỉnh sửa file .htaccess. Nhập văn bản sau:

Hướng dẫn phpmyadmin linux - phpmyadmin linux
AuthType Basic

AuthName “Restricted Files”

AuthUserFile /etc/phpmyadmin/.htpasswd

Require valid-usercài đặt phpMyAdmin trên Ubuntu 18.04 và 20.04 tương tự nhau nhưng trong đó có sử dụng một số lệnh khác nhau.

Lưu và thoát khỏi file. Vì .htaccess chỉ định rằng file cho mật khẩu là /etc/phpmyadmin/.htpasswd nên chúng ta cũng phải sử dụng đường dẫn này.

Sử dụng lệnh sau để tạo file mật khẩu và chuyển nó bằng tiện ích htpasswd:

sudo htpasswd -c /etc/phpmyadmin/.htpasswd USERNAME

https://www.hostinger.com/tutorials/how-to-install-and-setup-phpmyadmin-on-ubuntu

Thay thế USERNAME bằng tên người dùng thực, nhập và xác nhận mật khẩu. Sau khi hoàn tất, sẽ tạo được file và mật khẩu sẽ bị hash. (theo Hostinger)