Hướng dẫn what is delete php? - Xóa php là gì?

  • Trang chủ
  • Hướng dẫn học
  • Học PHP
  • MySQL delete

MySQL delete

  • Khi cần xóa dữ liệu nào đó không cần thiết, ta có thể sử dụng câu lệnh DELETE trong MySQL để thực hiện việc xóa.
  • Các bước thực hiện:

    • Kết nối database và table.
    • Xác định record (hàng) cần xóa.
    • Xử lý dữ liệu.
    • Đóng database.

Cấu trúc delete:

  • // Khai báo username
    $password = "123456";      // Khai báo password
    $server   = "localhost";   // Khai báo server
    $dbname   = "tintuc";      // Khai báo database
    
    // Kết nối database tintuc
    $connect = new mysqli($server, $username, $password, $dbname);
    
    //Nếu kết nối bị lỗi thì xuất báo lỗi và thoát.
    if ($connect->connect_error) {
        die("Không kết nối :" . $connect->connect_error);
        exit();
    }
    
    //Code xử lý, xóa record dữ liệu của table dựa theo điều kiện WHERE tại id = 1
    $sql = "DELETE FROM tin_xahoi WHERE id=1";
    
    //Nếu kết quả kết nối không được thì xuất báo lỗi và thoát
    if ($connect->query($sql) === TRUE) {
        echo "Dữ liệu đã được xóa";
    } else {
        echo "Lỗi delete: " . $connect->error;
    }
    
    //Đóng kết nối database tintuc
    $connect->close();
    ?>
    0: là tên bảng được chọn xem dữ liệu.
  • // Khai báo username
    $password = "123456";      // Khai báo password
    $server   = "localhost";   // Khai báo server
    $dbname   = "tintuc";      // Khai báo database
    
    // Kết nối database tintuc
    $connect = new mysqli($server, $username, $password, $dbname);
    
    //Nếu kết nối bị lỗi thì xuất báo lỗi và thoát.
    if ($connect->connect_error) {
        die("Không kết nối :" . $connect->connect_error);
        exit();
    }
    
    //Code xử lý, xóa record dữ liệu của table dựa theo điều kiện WHERE tại id = 1
    $sql = "DELETE FROM tin_xahoi WHERE id=1";
    
    //Nếu kết quả kết nối không được thì xuất báo lỗi và thoát
    if ($connect->query($sql) === TRUE) {
        echo "Dữ liệu đã được xóa";
    } else {
        echo "Lỗi delete: " . $connect->error;
    }
    
    //Đóng kết nối database tintuc
    $connect->close();
    ?>
    1: là tên các cột có trong table.
  • // Khai báo username
    $password = "123456";      // Khai báo password
    $server   = "localhost";   // Khai báo server
    $dbname   = "tintuc";      // Khai báo database
    
    // Kết nối database tintuc
    $connect = new mysqli($server, $username, $password, $dbname);
    
    //Nếu kết nối bị lỗi thì xuất báo lỗi và thoát.
    if ($connect->connect_error) {
        die("Không kết nối :" . $connect->connect_error);
        exit();
    }
    
    //Code xử lý, xóa record dữ liệu của table dựa theo điều kiện WHERE tại id = 1
    $sql = "DELETE FROM tin_xahoi WHERE id=1";
    
    //Nếu kết quả kết nối không được thì xuất báo lỗi và thoát
    if ($connect->query($sql) === TRUE) {
        echo "Dữ liệu đã được xóa";
    } else {
        echo "Lỗi delete: " . $connect->error;
    }
    
    //Đóng kết nối database tintuc
    $connect->close();
    ?>
    2: giá trị nhận biết record (hàng) cần xóa.

Xóa dữ liệu

Kiểu hướng đối tượng

// Khai báo username
$password = "123456";      // Khai báo password
$server   = "localhost";   // Khai báo server
$dbname   = "tintuc";      // Khai báo database

// Kết nối database tintuc
$connect = new mysqli($server, $username, $password, $dbname);

//Nếu kết nối bị lỗi thì xuất báo lỗi và thoát.
if ($connect->connect_error) {
    die("Không kết nối :" . $connect->connect_error);
    exit();
}

//Code xử lý, xóa record dữ liệu của table dựa theo điều kiện WHERE tại id = 1
$sql = "DELETE FROM tin_xahoi WHERE id=1";

//Nếu kết quả kết nối không được thì xuất báo lỗi và thoát
if ($connect->query($sql) === TRUE) {
    echo "Dữ liệu đã được xóa";
} else {
    echo "Lỗi delete: " . $connect->error;
}

//Đóng kết nối database tintuc
$connect->close();
?>

Ứng với điều kiện

// Khai báo username
$password = "123456";      // Khai báo password
$server   = "localhost";   // Khai báo server
$dbname   = "tintuc";      // Khai báo database

// Kết nối database tintuc
$connect = new mysqli($server, $username, $password, $dbname);

//Nếu kết nối bị lỗi thì xuất báo lỗi và thoát.
if ($connect->connect_error) {
    die("Không kết nối :" . $connect->connect_error);
    exit();
}

//Code xử lý, xóa record dữ liệu của table dựa theo điều kiện WHERE tại id = 1
$sql = "DELETE FROM tin_xahoi WHERE id=1";

//Nếu kết quả kết nối không được thì xuất báo lỗi và thoát
if ($connect->query($sql) === TRUE) {
    echo "Dữ liệu đã được xóa";
} else {
    echo "Lỗi delete: " . $connect->error;
}

//Đóng kết nối database tintuc
$connect->close();
?>
3, tương ứng với record (hàng) thứ 1, tất cả dữ liệu của record này sẽ bị xóa.

Kiểu thủ tục

// Khai báo username
$password = "123456";      // Khai báo password
$server   = "localhost";   // Khai báo server
$dbname   = "tintuc";      // Khai báo database

// Kết nối database tintuc
$connect = mysqli_connect($server, $username, $password, $dbname);

//Nếu kết nối bị lỗi thì xuất báo lỗi và thoát.
if (!$connect) {
    die("Không kết nối :" . mysqli_connect_error());
    exit();
}

//Code xử lý, xóa record dữ liệu của table dựa theo điều kiện WHERE tại id = 1
$sql = "DELETE FROM tin_xahoi WHERE id=1";

//Nếu kết quả kết nối không được thì xuất báo lỗi và thoát
if (mysqli_query($connect, $sql)) {
    echo "Dữ liệu đã được xóa";
} else {
    echo "Lỗi delete: " . mysqli_error($connect);
}

//Đóng database
mysqli_close($connect);
?>

Download file ví dụ

Trong file download đã có sẵn file tintuc.sql, file này là file dữ liệu mẫu, sau khi đã tạo database chúng ta có thể đưa dữ liệu từ file tintuc.sql bằng thao tác import có trong phpMyAdmin.tintuc.sql, file này là file dữ liệu mẫu, sau khi đã tạo database chúng ta có thể đưa dữ liệu từ file tintuc.sql bằng thao tác import có trong phpMyAdmin.

Cập nhật thông tin một nhân viên vừa chỉnh sửa trong biểu mẫu modal

Tập tin delete.phpShow

  • Xóa bản ghi nhân viên sau khi nhấp vào nút xóa trong danh sách nhân viên
  • Đến đây chúng tôi đã hướng dẫn cho các bạn cách thêm mới, hiển thị, chỉnh sửa, cập nhật, xóa dữ liệu trong CSDL bằng PHP Ajax sử dụng jQuery. Hy vọng bài viết mang lại cho các bạn thêm một chút hiểu biết về Ajax PHP
  • Bài viết này đã giúp ích cho bạn?
  • Tập tin get.php
  • Tập tin get.php
  • Tập tin get.php
  • Lấy thông tin của một nhân viên cụ thể để hiển thị lên modal thông qua Ajax
  • Tập tin update.php

Cập nhật thông tin một nhân viên vừa chỉnh sửa trong biểu mẫu modalHồi xưa đó

Xóa bản ghi nhân viên sau khi nhấp vào nút xóa trong danh sách nhân viên

  • Đến đây chúng tôi đã hướng dẫn cho các bạn cách thêm mới, hiển thị, chỉnh sửa, cập nhật, xóa dữ liệu trong CSDL bằng PHP Ajax sử dụng jQuery. Hy vọng bài viết mang lại cho các bạn thêm một chút hiểu biết về Ajax PHP
Bài viết này đã giúp ích cho bạn?

Đến đây chúng tôi đã hướng dẫn cho các bạn cách thêm mới, hiển thị, chỉnh sửa, cập nhật, xóa dữ liệu trong CSDL bằng PHP Ajax sử dụng jQuery. Hy vọng bài viết mang lại cho các bạn thêm một chút hiểu biết về Ajax PHP

Bài viết này đã giúp ích cho bạn?

  1. Bài viết mới
  2. Tác giả: Dương Nguyễn Phú Cường
    • Nội dung chính Show
    • Step 1: tạo link/button để người dùng chọn dòng cần Xóa
  3. Step 2: tạo file chức năng Xóa vidu_delete_from_list.php
Tập tin index.html
  • Ngày đăng: Hồi xưa đó
  • Hiệu chỉnh file
    // Khai báo username
    $password = "123456"; // Khai báo password
    $server = "localhost"; // Khai báo server
    $dbname = "tintuc"; // Khai báo database
    // Kết nối database tintuc
    $connect = new mysqli($server, $username, $password, $dbname);
    //Nếu kết nối bị lỗi thì xuất báo lỗi và thoát.
    if ($connect->connect_error) {
    die("Không kết nối :" . $connect->connect_error);
    exit();
    }
    //Code xử lý, xóa record dữ liệu của table dựa theo điều kiện WHERE tại id = 1
    $sql = "DELETE FROM tin_xahoi WHERE id=1";
    //Nếu kết quả kết nối không được thì xuất báo lỗi và thoát
    if ($connect->query($sql) === TRUE) {
    echo "Dữ liệu đã được xóa";
    } else {
    echo "Lỗi delete: " . $connect->error;
    }
    //Đóng kết nối database tintuc
    $connect->close();
    ?>
    4.
  • 
    
    
        
        
        
        Cập nhật dữ liệu MySQL với PHP
    
    
         $row['MaThanhToan'],
                'ten' => $row['TenThanhToan'],
            );
        }
    
        // var_dump($data);die;
        // print_r($data);die;
        ?>
    
        
    Mã Hình thức Thanh toán Tên Hình thức Thanh toán Chức năng
    Xóa
  • Các bước thực hiện câu lệnh MySQL trong PHP như sau:

Tạo kết nối đến database mong muốn (nhúng file

// Khai báo username
$password = "123456";      // Khai báo password
$server   = "localhost";   // Khai báo server
$dbname   = "tintuc";      // Khai báo database

// Kết nối database tintuc
$connect = new mysqli($server, $username, $password, $dbname);

//Nếu kết nối bị lỗi thì xuất báo lỗi và thoát.
if ($connect->connect_error) {
    die("Không kết nối :" . $connect->connect_error);
    exit();
}

//Code xử lý, xóa record dữ liệu của table dựa theo điều kiện WHERE tại id = 1
$sql = "DELETE FROM tin_xahoi WHERE id=1";

//Nếu kết quả kết nối không được thì xuất báo lỗi và thoát
if ($connect->query($sql) === TRUE) {
    echo "Dữ liệu đã được xóa";
} else {
    echo "Lỗi delete: " . $connect->error;
}

//Đóng kết nối database tintuc
$connect->close();
?>
5 vào file đang viết code)

Chuẩn bị câu lệnh (QUERY) mong muốn:

Tập tin index.html

Trong nội dung tập tin này có một số thay đổi so với ví dụ trước như thêm các hàm JS:

// Khai báo username
$password = "123456";      // Khai báo password
$server   = "localhost";   // Khai báo server
$dbname   = "tintuc";      // Khai báo database

// Kết nối database tintuc
$connect = new mysqli($server, $username, $password, $dbname);

//Nếu kết nối bị lỗi thì xuất báo lỗi và thoát.
if ($connect->connect_error) {
    die("Không kết nối :" . $connect->connect_error);
    exit();
}

//Code xử lý, xóa record dữ liệu của table dựa theo điều kiện WHERE tại id = 1
$sql = "DELETE FROM tin_xahoi WHERE id=1";

//Nếu kết quả kết nối không được thì xuất báo lỗi và thoát
if ($connect->query($sql) === TRUE) {
    echo "Dữ liệu đã được xóa";
} else {
    echo "Lỗi delete: " . $connect->error;
}

//Đóng kết nối database tintuc
$connect->close();
?>
9 Lấy dữ liệu nhân viên hiển thị lên modal.
// Khai báo username
$password = "123456";      // Khai báo password
$server   = "localhost";   // Khai báo server
$dbname   = "tintuc";      // Khai báo database

// Kết nối database tintuc
$connect = mysqli_connect($server, $username, $password, $dbname);

//Nếu kết nối bị lỗi thì xuất báo lỗi và thoát.
if (!$connect) {
    die("Không kết nối :" . mysqli_connect_error());
    exit();
}

//Code xử lý, xóa record dữ liệu của table dựa theo điều kiện WHERE tại id = 1
$sql = "DELETE FROM tin_xahoi WHERE id=1";

//Nếu kết quả kết nối không được thì xuất báo lỗi và thoát
if (mysqli_query($connect, $sql)) {
    echo "Dữ liệu đã được xóa";
} else {
    echo "Lỗi delete: " . mysqli_error($connect);
}

//Đóng database
mysqli_close($connect);
?>
0Cập nhật dữ liệu nhân viên, trong hàm
// Khai báo username
$password = "123456";      // Khai báo password
$server   = "localhost";   // Khai báo server
$dbname   = "tintuc";      // Khai báo database

// Kết nối database tintuc
$connect = mysqli_connect($server, $username, $password, $dbname);

//Nếu kết nối bị lỗi thì xuất báo lỗi và thoát.
if (!$connect) {
    die("Không kết nối :" . mysqli_connect_error());
    exit();
}

//Code xử lý, xóa record dữ liệu của table dựa theo điều kiện WHERE tại id = 1
$sql = "DELETE FROM tin_xahoi WHERE id=1";

//Nếu kết quả kết nối không được thì xuất báo lỗi và thoát
if (mysqli_query($connect, $sql)) {
    echo "Dữ liệu đã được xóa";
} else {
    echo "Lỗi delete: " . mysqli_error($connect);
}

//Đóng database
mysqli_close($connect);
?>
1có thêm nút sửa, xóa vào trong danh sách nhân viên ... các bạn đọc kỹ và so sánh với bài trước để thấy sự thay đổi nhé. Nội dung tập tin index.html như bên dưới.

Ví dụ




  	Ví dụ về PHP & MySQL AJAX Sử dụng jQuery

  	
	
  	
  	
  	

  

   
	


Ví dụ về PHP & MySQL AJAX Sử dụng jQuery



Thêm nhân viên mới

Danh sách nhân viên

Tập tin get.php

Lấy thông tin của một nhân viên cụ thể để hiển thị lên modal thông qua Ajax

Ví dụ

connect_errno) {
	echo "Failed to connect to MySQL: " . $mysqli->connect_error;
	exit();
}

$sql = "SELECT * FROM nhanvien WHERE id='" . $employeeId . "'";

$results = $mysqli->query($sql);

$row = $results->fetch_assoc();

$results->free_result();

$mysqli->close();

echo json_encode($row);
?>

Tập tin get.php

Lấy thông tin của một nhân viên cụ thể để hiển thị lên modal thông qua Ajax

Ví dụ

connect_errno) {
	echo "Failed to connect to MySQL: " . $mysqli->connect_error;
	exit();
}

$sql = "UPDATE nhanvien SET email='" . $email . "', name='" . $name . "', salary='" . $salary . "', address='" . $address . "' WHERE id='" . $id . "'";

if ($mysqli->query($sql)) {
	echo "Nhân viên đã được cập nhật thành công.";
} else {
	return "Error: " . $sql . "
" . $mysqli->error; } $mysqli->close(); ?>

Tập tin get.php

Lấy thông tin của một nhân viên cụ thể để hiển thị lên modal thông qua Ajax

Ví dụ

connect_errno) {
	echo "Failed to connect to MySQL: " . $mysqli->connect_error;
	exit();
}

$sql = "DELETE FROM nhanvien WHERE id='" . $id . "'";

if ($mysqli->query($sql)) {
	echo "Nhân viên đã được xóa thành công.";
} else {
	return "Error: " . $sql . "
" . $mysqli->error; } $mysqli->close(); ?>

Tập tin get.php

Lấy thông tin của một nhân viên cụ thể để hiển thị lên modal thông qua Ajax

Tập tin update.php