Lái xe b1 là gì

1. Hạng B1 có 2 loại:

Bằng lái xe hạng B11: số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe

- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg

- Ô tô dùng cho người khuyết tật.

Bằng lái xe Hạng B12: cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

- Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe

- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg

- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

2. Bằng lái xe hạng B2: Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

- Người lái xe ô tô 4 - 9 chỗ, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn

Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1

- Bằng lái xe B1 có 2 loại:+ Loại 1: hạng B11 chỉ lái xe số tự động và không được phép hành nghề lái xe

+ Loại 2: hạng B12 được phép lái cả xe số tự động và số sàn nhưng không được phép hành nghề lái xe.


- Bằng lái xe B2 được phép lái xe số sàn và số tự động đã bao gồm hạng B1 và được phép hành nghề lái xe.

- Đối với người khuyết tật: vì sức khoẻ không đảm bảo nên chỉ cho phép học và thi bằng lái xe dành cho người khuyết tật.

- Đối với chị em phụ nữ: nên học lái xe hạng B1 số tự động [khi học và thi hạng B1 bằng xe số tự động nên rất dễ đậu, tỉ lệ đậu gần như tuyệt đối] nhưng hạn chế là hạng B1 không được phép lái xe số sàn. Trường hợp các chị em có xe nhà là xe số sàn hoặc mục đích sau khi lấy bằng để kinh doanh thì phải học hạng B2.

- Đối với người lớn tuổi: nếu đã qua độ tuổi cho phép hạng B2 thì bắt buộc tối đa học hạng B1

- Đối với nam: thì nên học lái xe hạng B2 để sau có thể kinh doanh hoặc lái xe dịch vụ được và có thể lái được xe số sàn. Nếu ai chắc chắn chỉ lái xe gia đình và xe nhà là xe số tự động thì học hạng B1.

- Thời hạn bằng lái xe B1: có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

- Thời hạn bằng lái xe B2: 10 năm kể từ ngày cấp

Trên là tư vấn nên học bằng lái xe hạng B1 hay B2, Quý học viên tham khảo để có sự lựa chọn tốt nhất cho mình.

Xem Ngay khóa học lái xe B1 tại link: Học bằng lái xe B1

Xem Ngay khóa học lái xe B2 tại link: Học bằng lái xe B2

Bằng lái xe B1 là loại chứng chỉ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ phương tiện theo đúng quy định của Thông tư 12/2017/TT-BGTVT như xe ô tô có đến 9 chỗ ngồi, xe tải chuyên dụng tải trọng dưới 3.500 kg... Đặc biệt theo quy định, bằng lái xe B1 không được sử dụng để hành nghề kinh doanh lái xe dịch vụ.

Bằng B1 lái được xe ô tô số tự động có đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải dưới 3.500 kg

Bằng B1 lái xe gì?

Căn cứ vào Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT để nắm được quy định về bằng B1 lái xe gì như sau:

Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe

5. Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a] Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

b] Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

c] Ô tô dùng cho người khuyết tật.

6. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a] Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

b] Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

c] Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

Như vậy, bằng lái xe B1 có 2 loại, bao gồm:

  • Bằng lái xe B1 số tự động được dùng để lái xe số tự động có 4-9 chỗ ngồi và ô tô tải, kể cả ô tô tải số tự động chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; Máy kéo kéo một rơ móc có hệ thống điều khiển bằng hộp số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
  • Bằng lái xe B1 số sàn được phép điều khiển các loại xe có 4-9 chỗ ngồi; Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
  • Chính vì vậy, người có nhu cầu lấy bằng lái xe B1 cần cân nhắc kỹ lưỡng để lựa chọn loại giấy phép lái xe thật sự phù hợp với nhu cầu và mục đích sử dụng của bản thân. Đặc biệt, các chuyên gia tư vấn xe của Oto.com.vn cho biết bằng lái xe B1 đặc biệt phù hợp và có tính an toàn cao đối với các đối tượng như phụ nữ, người lớn tuổi và người khuyết tật.

    Phân biệt bằng lái xe B1 và B2

    Theo quy định, bằng lái xe B2 được phép lái xe số sàn và số tự động đã bao gồm hạng B1 và đặc biệt người có bằng lái B2 được phép hành nghề lái xe.

    Học bằng lái xe B1 trong bao lâu?

    Điều 13 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về thời gian đào tạo lái xe hạng B1, B2, C như sau:

    Điều 13. Đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C

    1. Thời gian đào tạo

    a] Hạng B1:

    - Xe số tự động: 476 giờ [lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 340];

    - Xe số cơ khí [số sàn]: 556 giờ [lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 420];

    b] Hạng B2: 588 giờ [lý thuyết: 168, thực hành lái xe: 420];

    c] Hạng C: 920 giờ [lý thuyết: 168, thực hành lái xe: 752].

    Bằng lái xe B1 không được sử dụng để hành nghề dịch vụ lái xe

    Theo khảo sát, giá học bằng lái xe B1 tại các trung tâm đào tạo sát hạch lấy giấy phép lái xe hiện nay dao động từ 4 - hơn 6 triệu đồng. Ngoài ra, khoản 3 Điều 35 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định thời gian cấp giấy phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.

    Nâng hạng bằng lái xe B1 lên B2 cần những gì?

    Theo Oto.com.vn, căn cứ vào Điều 14 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo nâng hạng B1 lên B2:

    Điều 14. Đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe

    1. Thời gian đào tạo

    a] Hạng B1 [số tự động] lên B1: 120 giờ [thực hành: 120];

    b] Hạng B1 lên B2: 94 giờ [lý thuyết: 44, thực hành lái xe: 50];

    Ngoài ra, khoản 3 Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT cũng quy định:

    3. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:

    a] Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;

    b] Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;

    Thời hạn sử dụng bằng lái xe B1

    Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định thời hạn của giấy phép lái xe:

    2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

    Điều kiện học bằng lái xe B1

    Điều 7. Điều kiện đối với người học lái xe

  • Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
  • Đủ tuổi [tính đến ngày dự sát hạch lái xe đủ 18 tuổi], sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
  • Có thể bạn quan tâm:

  • Bằng lái B2 lái được xe gì? Học bằng lái B2 trong bao lâu?
  • Giá học bằng lái xe ô tô hạng C mới nhất hiện nay là bao nhiêu?
  • Ảnh: Internet

    C10

    Ngày nay đời sống người dân cải thiện và các phương tiện cá nhân lưu thông ngày càng nhiều hơn trên đường bộ. Lái xe cần học và thi bằng để đảm bảo được điều khiển các phương tiện giao thông. Tuy nhiên khi thi lái xe ô tô lại có rất nhiều loại bằng khác nhau như B1, B2, C,… Vậy Bằng B1 lái xe gì là câu hỏi được nhiều bạn đọc quan tâm tìm kiếm.

    Bằng lái xe B1 là gì?

    Khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông nếu không có giấy phép lái xe thì lái xe sẽ vi phạm Luật Giao thông đường bộ và bị xử lý nghiêm theo quy định pháp luật. Hiện nay, bằng lái xe được chia làm nhiều loại A1, A2, A3, A4, B1, B2… trong đó mỗi hạng bằng sẽ được phép điều khiển các phương tiện khác nhau. Bằng lái xe là một loại giấy phép lái xe quan trọng và chỉ được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền qua hình thức thi cử nghiêm túc với những điều kiện nhất định để được phép học và thi hạng B1.

    Bằng lái xe B1 là bằng lái xe ô tô số tự động. Người học và thi bằng B1 được lái xe ô tô tải số tự động [không lái được số sàn] và không lái xe kinh doanh vận tải.

    Điều kiện học và thi bằng lái xe B1

    Về độ tuổi đăng ký: Lái xe là người đủ 18 tuổi trở lên có thể đăng ký học lái xe ô tô B1 có thời hạn đến tuổi nghỉ hưu. Người ngoài tuổi nghỉ hưu vẫn học được bằng B1 nhưng thời hạn 10 năm.

    Về điều kiện sức khỏe: Người tham gia học cần đáp ứng điều kiện theo quy định.

    + Sức khỏe tốt, không mắc các bệnh nguy hiểm.

    + Cơ thể bình thường. Không dị tật, thừa thiếu các phần của các chi, thừa thiếu ngón tay ngón chân, teo cơ, tiền sử mắc bệnh động kinh, có dấu hiệu tâm thần, các bệnh gây nguy hiểm cho xã hội, các bệnh dễ lây nhiễm, bệnh cần cách ly…….. đều không được tham gia các khóa học lái xe và thi bằng lái xe.

    + Bên cạnh đó cần có giấy khám sức khỏe do bệnh viện, trung tâm y tế cấp quận, huyện, thành phố xác nhận dấu giáp lai, hình thẻ và xác nhận của bác sỹ chuyên khoa, được cấp trong 3 tháng gần nhất.

    Một số trường hợp về sức khỏe không đủ điều kiện học bằng lái xe B1 như:

    + Thị lực: Thị lực vượt quá 5/10, người bị song thị

    + Những người bị cụt 1 tay hoặc cụt 1 chân

    + Rối loạn tâm thần mạn tính, không có khả năng kiểm soát và điều khiển hành vi + Người bị rối loạn về màu sắc đặc biệt 3 màu: Đỏ, vàng và xanh lá cây.

    Ngoài những thông tin về bằng B1 thì nhiều bạn đọc rất quan tâm không biết khi học bằng B1 lái xe gì? Để trả lời câu hỏi bằng B1 lái xe nào cần phải phải tuân theo những quy định trong Luật Giao thông đường bộ.

    Căn cứ theo quy định tại điều 59 Giấy phép lái xe quy định bằng hạng B1 cấp cho người điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg và không hành nghề lái xe. Ngoài ra căn cứ tại khoản 5 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT đưa ra những quy định thêm về vấn đề phân hạng giấy phép lái xe như sau:

    + Bằng lái xe hạng B11 số tự động được cấp cho người không hành nghề lái xe và điều khiển các loại phương tiện sau đây: Xe ô tô số tự động 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi của người lái xe; xe ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải dưới 3.500 kg và xe ô tô dùng cho người khuyết tật.

    + Bằng lái xe hạng B12 cấp cho người lái xe số sàn không hành nghề lái xe và điều khiển các loại phương tiện sau đây: Xe ô tô 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi của người lái xe; xe ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải dưới 3.500 kg và máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải dưới 3.500 kg.

    Từ những quy định trên của pháp luật thì bằng B1 có 2 loại là B11 và B12 có thể lái được các loại xe tương ứng là xe số tự động và xe số sàn nhưng không được phép tham gia kinh doanh. Lái được các loại xe quy định từ 4-9 chỗ ngồi [ kể cả tài xế ], xe có tải trọng dưới 3,5 tấn.

    Hồ sơ học lái xe B1

    Thông thường khi có nhu cầu học lái xe B1 thì lái xe cần chuẩn bị một số giấy tờ sau:

    + Chứng minh nhân dân hoặc là căn cước công dân

    + Bằng lái xe máy các hạng A1 hoặc A2 [nếu có]. Trường hợp nếu không có bằng lái xe máy cũng không sao.

     + Hình thẻ để làm hồ sơ, yêu cầu là hình 3×4 nền xanh đậm. Theo đúng tiêu chuẩn làm bằng lái xe ô tô, tóc tai gọn gàng và tuyệt đối không được chụp hình mang kính.

    + Giấy khám sức khỏe của cơ quan có thẩm quyền tuyến huyện trở lên.

    Ngoài ra tùy thuộc yêu cầu khác nhau có thể cần cung cấp các giấy tờ khác.

    Như vậy chúng tôi đã giải đáp thắc mắc của độc giả về vấn đề bằng B1 lái xe gì. Trong trường hợp Quý khách hàng có bất cứ thắc mắc gì về bài viết cũng như vấn đề có liên quan đến nội dung bài viết đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ thực hiện.

    Video liên quan

    Chủ Đề