Lệ phí hải quan đưa vào tài khoản nào năm 2024
Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường phát triển thì việc trao đổi hàng hóa trong nước với nước ngoài ngày càng được mở rộng. Đối với những doanh nghiệp kinh doanh lĩnh vực xuất nhập khẩu thì kế toán chuyên về xuất nhập khẩu đóng vai trò rất quan trọng trong công tác quản lý hàng hóa và dòng tiền. Show
Vậy nghiệp vụ của kế toán xuất nhập khẩu là gì? Họ cần lưu ý những gì trong quá trình thực hiện công việc? Hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây. 1. Nhiệm vụ của kế toán xuất nhập khẩuNhiệm vụ của kế toán xuất nhập khẩu:
2. Công việc của Kế toán xuất nhập khẩu
3. Nghiệp vụ kế toán xuất nhập khẩuĐể hiểu rõ nghiệp vụ của kế toán nhập khẩu, bạn cần tìm hiểu phương pháp và quy trình hạch toán, bao gồm: 3.1. Phương pháp và quy trình hạch toán kế toán hàng nhập khẩu3.1.1. Căn cứ vào bộ chứng từ nhập khẩuBộ chứng từ nhập khẩu bao gồm: Hóa đơn thương mại, Phiếu đóng gói packing list, đơn đặt hàng, vận đơn, tờ khai, giấy tờ chứng minh đủ điều kiện nhập khẩu…sẽ hạch toán như sau: Nợ TK 151 – Hàng đi đường (nếu hàng chưa về nhập kho). Nợ TK 156, 158 – Hàng hóa, hàng kho bảo thuế (nếu hàng đã về nhập kho). Có TK 331- Phải trả cho người bán. Lưu ý: Kế toán hạch toán theo dõi đúng loại ngoại tệ của giao dịch phát sinh và quy đổi ra đồng VND theo tỷ giá thực tế quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC. 3.1.2. Căn cứ vào bộ chứng từ nộp thuế ở khâu nhập khẩuBộ chứng từ nộp thuế ở khâu nhập khẩu bao gồm: Tờ khai hải quan, giấy nộp lệ phí hải quan hàng xuất nhập khẩu, giấy đề nghị thanh toán…sẽ hạch toán như sau: – Hạch toán thuế nhập khẩu,thuế tiêu thụ đặc biệt khâu nhập khẩu: Nợ TK 151, 156 – Hàng đi đường hoặc hàng hóa. Có TK 3333 – Thuế nhập khẩu. Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt. – Hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu: Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ. Có TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu. – Hạch toán thanh toán thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT hàng nhập khẩu: Nợ TK 3333, 3332 – Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt. Nợ TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu. Có TK 111, TK 112 – Tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng. 3.1.3. Căn cứ vào chứng từ logisticChứng từ logistic là những chi phí có liên quan đến việc nhập khẩu lô hàng, tính từ thời điểm đặt hàng đến lúc nhập hàng về kho (hóa đơn GTGT của các hãng tàu, đại lý logistic, cơ quan hải quan…sẽ hạch toán như sau: Nợ TK 151, 156 – Hàng đi đường hoặc hàng hóa. Có TK 331 – Phải trả người bán. Lưu ý: Kế toán tiến hành phân bổ chi phí logistic cho từng mã hàng hóa của lô hàng nhập khẩu. Tiêu thức phân bổ: theo trị giá hoặc theo số lượng, phân bổ toàn phần hoặc phân bổ từng phần tùy thuộc vào thực tế phát sinh. 3.1.4. Căn cứ vào chứng từ thanh toán lô hàng nhập khẩuChứng từ thanh toán lô hàng nhập khẩu sẽ hạch toán như sau: Nợ TK 331 – Phải trả người bán. Có TK 111, 112 – Tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng. Lưu ý: Nếu phát sinh giao dịch thanh toán L/C (letter credit), kế toán cần hạch toán qua tài khoản 244 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược. Hàng nhập khẩu thường được thanh toán bằng ngoại tệ (không phải tiền Việt nam đồng). Do đó kế toán phải ghi nhận chênh lệch tỷ giá phát sinh khi thanh toán. Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào tài khoản 515. Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào tài khoản 635. Cuối năm tài chính, tại thời điểm lập BCTC, Kế toán phải tiến hành đánh giá lại tỷ giá hối đoái của khoản mục tiền tệ tương ứng với số dư bên có của TK 331. Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào tài khoản 515. Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào tài khoản 635. 3.1.5. Căn cứ vào chứng từ thanh toán phí logisticChứng từ thanh toán phí logistic sẽ hạch toán như sau: Nợ TK 331 – Phải trả người bán. Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. 3.2. Hạch toán thuế xuất nhập khẩu3.2.1. Căn cứ vào bộ chứng từ xuất khẩuBộ chứng từ xuất khẩu bao gồm hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn thương mại, đơn đặt hàng, đơn giao hàng, hợp đồng, tờ khai, giấy tờ chứng minh hàng đủ điều kiện xuất khẩu…sẽ hạch toán như sau: – Ghi nhận doanh thu: Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng (Nếu khách hàng trả tiền ngay). Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng (Nếu khách hàng chưa thanh toán). Có TK 511 – Doanh thu. Có TK 333 – Thuế phải nộp NS (chi tiết các loại thuế xuất khẩu phải nộp nếu có) – Ghi nhận giá vốn: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán: Có TK 156, 158 – Hàng hóa, hàng kho bảo thuế. Lưu ý: Trường hợp xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài, thì không cần xuất hóa đơn GTGT mà chỉ cần hóa đơn thương mại Commercial invoice. Kế toán cần hạch toán theo dõi đúng loại ngoại tệ tương ứng với giao dịch phát sinh và quy đổi ra đồng VND theo tỷ giá thực tế quy định tại thông tư 200/2014/TT-BTC. 3.2.2. Căn cứ vào hóa đơn logistic của các công ty logistic, đại lý logisticChi phí làm hàng, chi phí vận chuyển, chi phí mở tờ khai…tính từ thời điểm xuất hàng ra khỏi kho đến khi hàng hóa đã được giao cho khách hàng, hạch toán như sau: Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng. Có TK 331 – Phải trả người bán. 3.2.3. Căn cứ vào chứng từ nộp thuế xuất khẩuNếu có chứng từ nộp thuế xuất khẩu thì sẽ hạch toán như sau: Nợ TK 333 – Thuế xuất khẩu phải nộp NSNN (chi tiết rõ loại thuế XK phải nộp). Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. 3.2.4. Căn cứ vào chứng từ thu tiền bán hàng (Giấy báo có của ngân hàng)Cách hạch toán trong trường hợp này như sau: Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng. Cớ TK 131 – Phải thu khách hàng. Lưu ý: Hàng xuất khẩu thường được thanh toán bằng ngoại tệ (không phải tiền Việt nam đồng). Do đó kế toán phải ghi nhận chênh lệch tỷ giá phát sinh khi thanh toán. Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào tài khoản 515. Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào tài khoản 635. Cuối năm tài chính, tại thời điểm lập BCTC, Kế toán phải tiến hành đánh giá lại tỷ giá hối đoái của khoản mục tiền tệ tương ứng với số dư bên nợ của TK 131. Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào tài khoản 515. Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào tài khoản 635. 3.2.5. Căn cứ vào chứng từ thanh toán tiền cho công ty, đại lý logistic, hạch toán như sau:Nợ TK 331 – Phải trả người bán. Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. 4. Lưu ý khi làm kế toán xuất nhập khẩu4.1. Hồ sơ nhập khẩu nên kẹp đầy đủ các chứng từKế toán kẹp đầy đủ các giấy tờ sau vào hồ sơ nhập khẩu:
4.2. Bút toán hạch toánLúc nhận được tờ khai và bộ thủ tục về hàng hóa, kế toán lưu ý ghi : – Hạch toán giá mua : Nợ TK 156,211. Có TK 331: Số tiền = giá mua hàng theo hợp đồng giá gốc ngoại tệ x tỷ giá (thường nhật sẽ lấy theo tỷ giá trên tờ khai để dễ theo dõi). Lưu ý: gốc ngoại tệ được lấy theo hợp đồng hoặc invoice (không phải trên tờ khai hải quan) vì số tiền trên tờ khai lệ thuộc vào điều kiện cơ sở giao hàng. – Hạch toán thuế nhập khẩu: Nợ TK 156/211. Có TK 3333: số thuế nhập khẩu trên tờ khai hải quan. – Hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu: Nợ TK 1331. Có TK 33312: số thuế GTGT nhập khẩu trên tờ khai hải quan. – Hạch toán các chi phí liên khác trong giai đoạn nhập cho đến khi hàng về nhập kho ( vận chuyển, bảo hiểm, phí khác… ) căn cứ vào hóa đơn GTGT của những đơn vị cung cấp dịch vụ , kế toán ghi : Nợ TK 156: trị giá dịch vụ. Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào. Có Tk 331,111: Tổng giá trị thanh toán trên hóa đơn. Lưu ý : nội dung định khoản nên ghi rõ loại phí và số tờ khai hải quan mà nó chuyên dụng cho. 4.3. Giai đoạn trả tiền hàng nhập khẩu– Chênh lệch tỷ giá (CLTG). – Kí quỹ (xác định trong case study ngân hàng đề xuất kĩ quỹ và sử dụng để trả tiền luôn – ko giải tỏa kí quỹ trả về TK công ty): Nợ 331 = trị giá ngoại tế x tỷ giá tại thời khắc kí quỹ Có 112 = trị giá ngoại tế x tỷ giá tại thời khắc kí quỹ – Thanh toán phần còn lại: Nợ 331 = giá trị ngoại tệ x tỷ giá tại thời khắc thanh toán phần còn lại Có 112 = giá trị ngoại tệ x tỷ giá tại thời khắc thanh toán phần còn lại – Lập bảng tổng hợp chênh lệch tỷ giá cho từng tớ khai, căn cứ vào kết quả CLTG để có bút toán lỗ hoặc lãi CLTG kế toán ghi: Nợ 331 Có 515 hoặc Nợ 635 Có 331 5. Lưu ý về giá tính thuế nhập khẩuTheo quy định giá tính thuế nhập khẩu là giá mua cộng những chi phí nhập hàng cho đến thời khắc hàng tới cầu cảng Việt Nam, nóp khá tương đồng với các điều kiện C ( như CIF, C& F) cho dù hợp đồng kí với điều kiện nào đi nữa. Kế toán cần căn cứ vào điều kiện cơ sở giao hàng được ghi trên tờ khai và đối chiếu với hợp đồng hoặc hóa đơn để xác định giá ngoại tệ nhập 1 cách chuẩn xác. Đây cũng chính là lý do vì sao trên những tờ khai hải quan bạn đọc thường thấy có ghi các khoản phí như : I, F, THC …, chỉ là phần hải quan ấn định vào giá nhập để kê khai thuế thôi. Phần mềm kế toán online MISA AMIS – Cung cấp mọi góc nhìn về tình hình tài chính doanh nghiệp. Phần mềm hỗ trợ kế toán trong nghiệp vụ xuất nhập khẩu với các tính năng:
Ngoài ra, phần mềm kế toán online MISA AMIS còn có nhiều tính năng, tiện ích khác giúp giảm thiểu thời gian công việc kế toán, nâng cao hiệu suất công việc…. Nhanh tay đăng ký trải nghiệm miễn phí 15 ngày bản demo ngày phần mềm kế toán online MISA AMIS: Lệ phí hải quan nộp khi nào?Lệ phí hải quan là gì? Lệ phí hải quan là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp cho Cơ quan Hải quan khi thực hiện khai và nộp tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh. Chi phí thông quan là gì?Phí thông quan hàng hóa là gì? Là mức phí mà nhà xuất/nhập khẩu cần phải đóng cho cơ quan hải quan. Mức lệ phí được niêm yết và thống nhất toàn hệ thống cơ quan hải quan. Ở giai đoạn 2012 – 2015, thời gian thông quan một lô hàng thuộc lĩnh vực do Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý là 23 ngày. Nộp phạt hải quan ở đâu?Nộp trực tiếp tại Chi cục Hải quan. Nộp trực tiếp tại Kho bạc nhà nước có tài khoản do Chi cục Hải quan mở. Nộp trực tiếp tại Cơ quan hải quan. Nộp online bằng cách chuyển khoản Ngân hàng. |