Mảng tìm javascript

Hôm nay mình sẽ giới thiệu cho các bạn một kiểu dữ liệu trong Javascript, đó là Array. Nó sẽ giúp bạn có thể biểu diễn được những dữ liệu phức tạp và dễ dàng hơn trong công việc quản lý cũng như xử lý dữ liệu trực tuyến

Vậy Array là gì ?

Mảng, hay được gọi là mảng, là kiểu dữ liệu mà giá trị của nó bao gồm nhiều giá trị khác nhau. Mỗi giá trị của mảng được gọi là phần tử (phần tử)

Có 2 cách khai báo Array trong Javascript

  • Sử dụng các ký tự mảng - Được biểu diễn bằng dấu trích dẫn và theo sau là giá trị trống hoặc một hoặc nhiều giá trị được ngăn cách nhau bằng dấu phẩy
var foo = [];
var number = [1, 2, 3, 4, 5];
  • Sử dụng hàm tạo mảng - Được khởi tạo bằng cách sử dụng từ khóa 'new'
var foo = new Array()
var number = new Array(1, 2, 3, 4, 5);

Thuộc tính

length --- Thuộc tính được đưa ra độ dài của mảng. Nếu bạn sử dụng một số nguyên âm, số thực hoặc một chuỗi làm chỉ mục thì độ dài của mảng cũng là một số nguyên dương cao nhất

Ví dụ

var foo = [];
console.log(foo.length) // 0

var number = [1, 2, 3];
number[9] = 9;
number[-3] = 'so am';
number['string'] = 'String';
console.log(number.length); // 10
console.log(number); // [ 1, 2, 3, empty * 6, 9, '-3': 'so am', string: 'String']

Phương thức

Có nhiều phương thức liên quan đến mảng. Một số phương thức sử dụng để thay đổi mảng ban đầu ( Mutator Methods ), một vài số dùng để truy cập giá trị, trả về một số giá trị cần thiết và không làm thay đổi mảng hiện có ( Accessor Methods ), phương thức sử dụng . Và bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu một số phương thức trên nhé

Phương pháp đột biến

  • var foo = new Array()
    var number = new Array(1, 2, 3, 4, 5);
    
    4 -- Phương thức bổ sung một phần tử vào cuối mảng và trả về độ dài của mảng
const number = [1, 2, 3];
number.push(5); // 4
console.log(number) // [1, 2, 3, 5]
  • var foo = new Array()
    var number = new Array(1, 2, 3, 4, 5);
    
    5 -- Phương thức xóa phần tử cuối của mảng và trả về phần tử đã xóa
const number = [1, 2, 3];
number.pop(); // 3
console.log(number); // [1, 2]
  • var foo = new Array()
    var number = new Array(1, 2, 3, 4, 5);
    
    6 -- Giống như pop, phương thức này xóa phần tử đầu tiên của mảng và trả về phần tử đó
________số 8
  • var foo = new Array()
    var number = new Array(1, 2, 3, 4, 5);
    
    7 -- Là phương thức được sử dụng để thêm hoặc xóa đi một hoặc nhiều phần tử. mối nối có thể có nhiều số thay đổi, đầu tiên chỉ là số bắt đầu, thứ hai là số phần tử muốn xóa từ đối số thứ nhất ( if bằng 0 thì không có phần tử bị xóa ), tiếp theo các đối số có thể có hoặc
var foo = new Array()
var number = new Array(1, 2, 3, 4, 5);
0

Phương pháp truy cập

  • var foo = new Array()
    var number = new Array(1, 2, 3, 4, 5);
    
    8 -- Trả về đúng hay sai, kiểm tra sự tồn tại của phần tử nằm trong mảng
var foo = new Array()
var number = new Array(1, 2, 3, 4, 5);
2
  • var foo = new Array()
    var number = new Array(1, 2, 3, 4, 5);
    
    9 -- Trả về mục đầu tiên được tìm thấy. If not found will return -1. Nó cũng nhận đối số thứ 2 ( tùy chọn ) để làm vị trí bắt đầu
var foo = new Array()
var number = new Array(1, 2, 3, 4, 5);
4
  • var foo = [];
    console.log(foo.length) // 0
    
    var number = [1, 2, 3];
    number[9] = 9;
    number[-3] = 'so am';
    number['string'] = 'String';
    console.log(number.length); // 10
    console.log(number); // [ 1, 2, 3, empty * 6, 9, '-3': 'so am', string: 'String']
    
    0 -- Là phương thức nối các phần tử của mảng thành một chuỗi. Nó nhận các đối số là điểm kết nối giữa các phần tử với nhau
var foo = new Array()
var number = new Array(1, 2, 3, 4, 5);
6

Phương pháp lặp

  • var foo = [];
    console.log(foo.length) // 0
    
    var number = [1, 2, 3];
    number[9] = 9;
    number[-3] = 'so am';
    number['string'] = 'String';
    console.log(number.length); // 10
    console.log(number); // [ 1, 2, 3, empty * 6, 9, '-3': 'so am', string: 'String']
    
    1 -- liệt kê các phần tử trong mảng đã cho và trả về một mảng mới với các phần tử thông số điều kiện lọc. Ví dụ dưới đây sử dụng 'hàm mũi tên'
var foo = new Array()
var number = new Array(1, 2, 3, 4, 5);
0
  • var foo = [];
    console.log(foo.length) // 0
    
    var number = [1, 2, 3];
    number[9] = 9;
    number[-3] = 'so am';
    number['string'] = 'String';
    console.log(number.length); // 10
    console.log(number); // [ 1, 2, 3, empty * 6, 9, '-3': 'so am', string: 'String']
    
    2 -- Tạo một mảng mới với sự thay đổi của các phần tử trong mảng
var foo = new Array()
var number = new Array(1, 2, 3, 4, 5);
1
  • var foo = [];
    console.log(foo.length) // 0
    
    var number = [1, 2, 3];
    number[9] = 9;
    number[-3] = 'so am';
    number['string'] = 'String';
    console.log(number.length); // 10
    console.log(number); // [ 1, 2, 3, empty * 6, 9, '-3': 'so am', string: 'String']
    
    3 -- Trả về một phần tử đầu tiên trong một mảng tìm kiếm điều kiện tìm kiếm
var foo = new Array()
var number = new Array(1, 2, 3, 4, 5);
2
  • var foo = [];
    console.log(foo.length) // 0
    
    var number = [1, 2, 3];
    number[9] = 9;
    number[-3] = 'so am';
    number['string'] = 'String';
    console.log(number.length); // 10
    console.log(number); // [ 1, 2, 3, empty * 6, 9, '-3': 'so am', string: 'String']
    
    4 -- Là phương thức phức tạp hơn các phương thức còn lại. Nó duyệt qua các phần tử trong mảng và gọi một hàm gọi lại trên mỗi phần tử, các giá trị trả về sẽ truyền từ hàm gọi lại này sang hàm gọi lại khác, cuối cùng trả về giá trị sau khi duyệt đến cuối mảng
var foo = new Array()
var number = new Array(1, 2, 3, 4, 5);
3

var foo = [];
console.log(foo.length) // 0

var number = [1, 2, 3];
number[9] = 9;
number[-3] = 'so am';
number['string'] = 'String';
console.log(number.length); // 10
console.log(number); // [ 1, 2, 3, empty * 6, 9, '-3': 'so am', string: 'String']
5,
var foo = [];
console.log(foo.length) // 0

var number = [1, 2, 3];
number[9] = 9;
number[-3] = 'so am';
number['string'] = 'String';
console.log(number.length); // 10
console.log(number); // [ 1, 2, 3, empty * 6, 9, '-3': 'so am', string: 'String']
6,
var foo = [];
console.log(foo.length) // 0

var number = [1, 2, 3];
number[9] = 9;
number[-3] = 'so am';
number['string'] = 'String';
console.log(number.length); // 10
console.log(number); // [ 1, 2, 3, empty * 6, 9, '-3': 'so am', string: 'String']
7,
var foo = [];
console.log(foo.length) // 0

var number = [1, 2, 3];
number[9] = 9;
number[-3] = 'so am';
number['string'] = 'String';
console.log(number.length); // 10
console.log(number); // [ 1, 2, 3, empty * 6, 9, '-3': 'so am', string: 'String']
8 là các phương thức rất mạnh để tìm kiếm, biến đổi cũng như xử lý như dữ liệu trực tuyến. Chúng làm code của bạn dễ hiểu, không dài dòng, dễ bảo trì hơn

Kết luận

Còn rất nhiều phương thức cũng như tính chất của mảng mà mình chưa nêu hết. Hi vọng bài chia sẻ trên sẽ giúp các bạn mới bắt đầu với mảng trong Javascript dễ dàng tiếp cận hơn