Mong quý khách thông cảm tiếng Nhật

Facebook

邮箱或手机号 密码

忘记帐户?

注册

无法处理你的请求

此请求遇到了问题。我们会尽快将它修复。

  • 返回首页

  • 中文(简体)
  • English (US)
  • 日本語
  • 한국어
  • Français (France)
  • Bahasa Indonesia
  • Polski
  • Español
  • Português (Brasil)
  • Deutsch
  • Italiano

  • 注册
  • 登录
  • Messenger
  • Facebook Lite
  • Watch
  • 地点
  • 游戏
  • Marketplace
  • Meta Pay
  • Oculus
  • Portal
  • Instagram
  • Bulletin
  • 本地
  • 筹款活动
  • 服务
  • 选民信息中心
  • 小组
  • 关于
  • 创建广告
  • 创建公共主页
  • 开发者
  • 招聘信息
  • 隐私权政策
  • Cookie
  • Ad Choices
  • 条款
  • 帮助中心
  • 联系人上传和非用户
  • 设置
  • 动态记录

Meta © 2022

 Nếu ngay đến cả Xin lỗi bằng tiếng Nhật mà bạn còn nói sai thì bạn thực sự mắc lỗi cực lớn rồi đấy nhé. Hãy khám phá 15 cách hay để nói lời xin lỗi chinh phục trái tim người đối diện nhé.

Mong quý khách thông cảm tiếng Nhật

1. Phân loại nhóm từ xin lỗi

Mong quý khách thông cảm tiếng Nhật
Nhóm すみません
 

* すみません [Sumimasen]

Đây là câu xin lỗi thông dụng nhất được người Nhật sử dụng hàng ngày và thương xuyên. Sumimasen như là cách xin lỗi nhẹ nhàng. Nếu bạn lỡ có va chạm vào ai dó trên đường hay trên taù điện ngầm thì hãy nói Sumimasen


 

* すみませんでした [Sumimasen deshita]

Đây là thì quá khứ của Sumimasen. Sumimasen deshita thường được dùng trong phái nữ. Từ này để xin lỗi những người mà bạn khính trọng.


 

Mong quý khách thông cảm tiếng Nhật

 

Xem thêm bài viết: 101 câu giao tiếp tiếng Nhật thường dùng nhất

Mong quý khách thông cảm tiếng Nhật
Nhóm ごめん
 

* ごめん [Gomen]
 

Gomen được coi là cách xin lỗi thân mật suồng xã, dành cho những người thân thiết, gia đình bạn. Đây được coi từ viết tắt của Gomenasai. Ví dụ nếu khi hẹn bạn mà bạn đến trễ thì nói gomen.
 

* ごめんね [Gomen-ne] -“Tôi rất xin lỗi?”.

Dùng thân thiết, nhẹ nhàng hơn Gomen

* ごめんなさい [Gomenasai] 

Gomennasai là một từ xin lỗi gần gũi. Từ này nghe rất trang trọng, gần gũi nhưng bạn chỉ nên sử dụng nó với những người có mối quan hệ thân thiết. Chú ý đặc biệt là đừng sử dụng Gomenasai với cấp trên của bạn. Nhưng có thể dùng khi người yêu của bạn nổi giận.

Mong quý khách thông cảm tiếng Nhật

Để lại thông tin liên hệ để nhận ngay trọn bộ đề thi tiếng Nhật JLPT 2022, link tổng hợp danh sách video dạy tiếng Nhật và những câu giao tiếp tiếng Nhật thường gặp nhất

Mong quý khách thông cảm tiếng Nhật

Mong quý khách thông cảm tiếng Nhật
Nhóm しつれい
 

* しつれい [Shitsurei]
 

- Có nghĩa là “Tôi thật thất lễ” . Đó là một cách xin lỗi nhẹ nhàng thể hiện sự thân mật, dùng khi muốn xin phép nơi đông người, như các bữa tiệc trên bàn ăn, xin lỗi vì bất lịch sự. Nếu bạn cần phải lấy thứ gì đó trên bàn tiệc, hãy nói Shitsurei nhé!
 

* しっけい [Shikkei]

Ý nghĩa của Shikkei tương tự như Shitsurei. Khi bạn sử dụng từ này nghĩa là bạn đã đi làm, đã tự lo cuộc sống của mình.


 

* しつれいしました [Shitsureishimashita] 
 

- Là một kiểu thì quá khứ trang trọng của shitsurei. Trong tiếng Nhật, thì quá khứ thường được nghe trang trọng hơn. Nó có thể được hiểu là “Tôi thật mất lịch sự” . Hãy nói Shitsureishimashita khi bạn làm đổ đồ ăn tại một bữa tiệc sang trọng. 
 

Mong quý khách thông cảm tiếng Nhật

Mong quý khách thông cảm tiếng Nhật
Nhóm もうしわけ
 

* もうしわけございませんでした [Moushiwake gozaimasen deshita] 
 

là một lời xin lỗi mang ý nghĩa thật sự ăn hối lỗi, thể hiện sự lịch sự. Bạn nên chỉ sử dụng nếu bạn đã làm một sai lầm rất lớn . Ví dụ bạn sẽ nói Moushiwake gozaimasen deshita trong trường hợp bạn tung ra thị trường một sản phẩm lỗi.
 

* もうしわけありませんでした [Moushiwake arimasen deshita]
 

là một từ xin lỗi rất rất trang trọng, lịch sự. Sử dụng từ này khi bạn là vỡ một thứ gì đó rất quý giá
 

Mong quý khách thông cảm tiếng Nhật

 

* まことにもうしわけございありませんでした [Makoto ni moushiwake gozaimasen deshita] 
 

- すみません。Xin lỗi anh (chị).
 

- ごめんなさい。‘Xin lỗi anh (chị).
 

- 残念ざんねんですが。Thật đáng tiếc! (dùng để từ chối lời mời)
 

Mong quý khách thông cảm tiếng Nhật

 

Để lại thông tin liên hệ để nhận ngay trọn bộ đề thi tiếng Nhật JLPT 2022, link tổng hợp danh sách video dạy tiếng Nhật và những câu giao tiếp tiếng Nhật thường gặp nhất

Mong quý khách thông cảm tiếng Nhật

- お邪魔じゃまします。Xin lỗi vì đã làm phiền! (dùng khi đến chơi nhà người khác)
 

- 申もうし訳わけございません。Xin hãy hiểu cho tôi.
 

- それは気がつかません。Tôi không cố ý.
 

- お邪魔じゃまするのは気がつかません。Tôi không cố ý quấy rầy.
 

- 怒おこらないでください。Xin đừng giận.

 

- 変申し訳ございません(taihen moushiwake gozaimasen): Tôi vô cùng xin lỗi vì bất kỳ sự bất tiện gây ra cho bạn

- お詫び申し上げます (owabi moushiagemasu): Tôi chân thành xin lỗi bạn
 

Mong quý khách thông cảm tiếng Nhật

- 失礼しました (shitsurei shimashita): Nghĩa nhẹ hơn so với từ 大変申し訳ございません, dùng trong kinh doanh, nói chuyện với đối xác

- 恐縮です (kyou shuuku desu): Xin lỗi đã làm phiền. Được dùng nhiều khi nói chuyện với khách hàng trong công việc

- 反省します (hansei shimasu): Ý nghĩa khẳng định mình xin lỗi vì sự việc mình đã gây ra và sẽ không bao giờ lặp lại điều tương tự như vậy nữa.

- 悪いね(waruine): Điều đó/ việc đó thật là xấu

- 恐れ入りますが (osore irimasuga): Là cách mở đầu khi bạn muốn nói những câu kiểu “Tôi sợ phải nói…”, mang ý xin lỗi trước khi muốn bắt đầu xin lỗi hoặc nói về vấn đề gì đó

- なんておわびしていいんのやら (nante owabi shite iinoyara): Tôi không biết phải làm thế nào để xin lỗi bạn

- 申し訳 (moushiwake)

- 陳謝する (chinsya): Xin lỗi ai đó vì đã làm gì đó

Japan.net.vn hy vọng những chia sẻ trên đây sẽ phần nào giúp các bạn chọn được cách nói xin lỗi phù hợp với từng hoàn cảnh cụ thể. Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các thắc mắc như đang tìm một địa chỉ học tiếng Nhật uy tín, cách nói lời cảm ơn tiếng Nhật, tài liệu học tiếng,... Hãy để lại thông tin bình luận cuối bài viết, chúng tôi sẽ gửi ngay cho bạn nhé!