Ngữ pháp so sánh hơn và so sánh nhất
Câu so sánh là một trong loại câu được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Anh. Không chỉ trong giao tiếp mà trong các kỳ thi tiếng Anh quốc tế, việc sử dụng câu so sánh sẽ giúp bạn gây được ấn tượng với người đối diện về khả năng sử dụng ngôn ngữ của mình. Hãy cùng Elight tìm hiểu và nắm vững cách dùng của câu so sánh (câu so sánh bằng, câu so sánh hơn và câu so sánh nhất) trong tiếng Anh qua bài hôm nay nhé! Show so sánh hơn và so sánh nhất1. Cấu trúc câu so sánh hơnCó 2 cách so sánh bằng tiếng Anh, trong đó so sánh hơn dùng để để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác. Cấu trúc của câu so sánh hơn:
Ex: My brother is taller than you. He runs faster than me. Lara is more beautiful than her older sister. My wife woke up earlier than me this morning.
2. Cấu trúc câu so sánh nhấtMột cách so sánh bằng tiếng Anh khác chính là so sánh nhất, dùng để so sánh người (hoặc vật) với tất cả người (hoặc vật) trong nhóm:
Ex: My mom is the greatest person in the world. Linh is the most intelligent student in my class. Chú ý: Trong cách so sánh hơn và so sánh nhất bằng tiếng Anh, với tính từ ngắn: a. Câu so sánh với tính từ ngắn theo nguyên tắcCác bạn hãy đọc bảng sau và rút ra nhận xét về cách thêm er cho so sánh hơn và est cho so sánh hơn nhất của tính từ ngắn nhé!
b. Câu so sánh với tính từ và trạng từ ngắn không theo nguyên tắcVới một số tính từ, trạng từ sau, dạng so sánh của chúng khác với các tính từ, trạng từ khác. Đây cũng là tính từ, trạng từ hay được sử dụng nên các bạn hãy học thuộc nhé!
Cách dùng câu so sánh trong tiếng AnhPhần nâng cao:
3. Cấu trúc câu so sánh bằng (positive form)So sánh bằng tiếng Anh không hề khó. So sánh bằng dùng để so sánh 2 người, 2 vật, 2 việc, 2 nhóm đối tượng cùng tính chất. Được thành lập bằng cách thêm “as” vào trước, sau tính từ hoặc trạng từ. (+) S + to be/ V + as + adj/ adv + as + (S + tobe/ V) + O (-) S + to be/ V + not + as + adj/ adv + as + O Ex: Water is as cold as ice. (Nước lạnh như đá.) Is the party as fun as she expected? (Bữa tiệc có vui như cô ấy mong đợi không?) Lara is not as charming as he thought. (Lara không quyến rũ như anh ấy nghĩ.) Trong câu phủ định “so” có thể được dùng thay cho “as” Ex: Your dog is not as/so pretty as mine. (Con chó của bạn không đẹp bằng con chó của tôi.) I can’t draw as/ so beautifully as her. (Tôi không thể vẽ đẹp bằng cô ấy.) Với cách so sánh bằng tiếng Anh, so sánh bằng nhau cũng có thể được diễn đạt bằng cấu trúc “the same as” S + to be + the same + (noun) + as + noun/ pronoun Ex: The red book is as expensive as the white one = The red book is the same price as the white one. (Cuốn sách đỏ có giá bằng với cuốn sách trắng.) English is as difficult as Chinese = English is the same difficulty as Chinese (Tiếng Anh với tiếng Trung Quốc có độ khó tương đương nhau.) * Lưu ý: Dùng “the same as” chứ không dùng “the same like”. Ex: How old are you? – I am the same age as Tom. (không dùng “the same like”) (Bạn bao nhiêu tuổi? – Tôi bằng tuổi với Tom.) Less … than = not as/ so … as Ex: Today is less cold than yesterday. (Hôm nay không lạnh bằng hôm qua.) = Today isn’t as/ so cold as yesterday. This sofa is less comfortable than that one. (Chiếc sofa này không thoải mái bằng chiếc kia.) = This sofa isn’t as comfortable as that one. Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng cấu trúc: twice as … as, three times as … as, … Ex: Linh types twice as fast as me. (Linh đánh máy nhanh gấp đôi tôi.) Her book costs three times as much as mine. (Sách của cô ta đắt gấp 3 lần sách tôi.) Đến đây thì các bạn đã hiểu về cách dùng câu so sánh bằng tiếng Anh rồi đúng không nào? Hẹn gặp các bạn trong những bài học tiếp theo của Elight nhé! Nguồn: Sưu tầm từ Internet Câu so sánh bằng, câu so sánh hơn, câu so sánh nhất, câu so sánh trong tiếng Anh
Bài tập:Bài 1: Chọn đáng án chính xác nhất. Bài 2: Chọn đáng án chính xác nhất. Bài 3: Chọn đáng án chính xác nhất. Bài 4: Chọn đáng án chính xác nhất. Sự kiện
|