Ông A vay ngân hàng 200 triệu đồng với lãi suất 1 mỗi tháng

Đáp án C

Phương pháp: Bài toán lãi suất trả góp:

Ông A vay ngân hàng 200 triệu đồng với lãi suất 1 mỗi tháng
 

Trong đó:

N: số tiền vay

r: lãi suất

A: số tiền phải trả hàng tháng để sau n tháng là hết nợ.

Cách giải: Ta có:

 

Ông A vay ngân hàng 200 triệu đồng với lãi suất 1 mỗi tháng

≈ 21,116 triệu đồng

Chọn D

Nhận xét: Đây là bài toán trả góp. Ta áp dụng công thức X=Ar(1+r%)n(1+1%)n-1

theo ĐB: A = 200 triệu đồng, r = 1%, n = 24 tháng

⇒X=200.1%.(1+1%)24(1+1%)24-1=9,41 triệu đồng

KL: Số tiền mỗi tháng ông B phải gửi là 9,41 triệu đồng

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 299

Chọn D

Vay vốn trả góp: Vay ngân hàng số tiền là P đồng với lãi suất r% trên tháng. Sau đúng một tháng kể từ ngày vay, bắt đầu hoàn nợ; hai lần hoàn nợ cách nhau đúng một tháng, mỗi tháng hoàn nợ số tiền là X đồng và trả hết số tiền nợ sau đúng n tháng

Ông A vay ngân hàng 200 triệu đồng với lãi suất 1 mỗi tháng

Ông A vay ngân hàng 200 triệu đồng với lãi suất 1 mỗi tháng

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 250

Ông A vay ngân hàng 200 triệu đồng với lãi suất 1% mỗi tháng. Mỗi tháng ông trả ngân hàng m triệu đồng. Sau đúng 10 tháng thì trả hết. Hỏi m gần với giá trị nào nhất dưới đây?


A.

B.

C.

D.

Mã câu hỏi: 57321

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Toán Học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Ông A vay ngân hàng 200 triệu đồng với lãi suất 1 mỗi tháng

CÂU HỎI KHÁC

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho các điểm \(A(1;0;3),B(2;3; - 4),C( - 3,1;2)\) .
  • Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên.
  • Thể tích của khối lăng trụ có diện tích đáy B và chiều cao h là :
  • Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{{x - 5}}{{x + 4}}\) là:
  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho tam giác ABC  với \(A(1;3;4),B(2; - 1;0),C(3;1;2)\) .
  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho hai điểm \(A(1; - 2;7),B( - 3;8; - 1)\) .
  • Cho cấp số cộng \((u_n)\) có số hạng đầu \(u_1=3\) và công sai \(d=4\). Giá trị \(u_5\) bằng
  • Tập nghiệm của bất phương trình \({2^{{x^2} + 2x}} \le 8\) là
  • Thể tích của khối lập phương cạnh \(3a\) bằng:
  • Giá trị cực tiểu \(y_{CT}\) của hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 4\) là
  • Trong không gian với hệ trục Oxyz, cho mặt phẳng \((P): x-3y+1=0\). (P) đi qua điểm nào sau đây?
  • Tập nghiệm của phương trình \({\log _3}\left( {{x^2} + x + 3} \right) = 1\) là
  • Cho hàm số \(y = f(x)\) có đồ thị như hình vẽ:Số nghiệm thực của phương trình \(4f\left( x \right) - 7 = 0\)
  • Với \(a, b\) là hai số thực dương tuỳ ý, \(\log \left( {a{b^4}} \right)\) bằng
  • Cho \(\int\limits_0^2 {f\left( x \right){\rm{d}}x}  = 3\) và \(\int\limits_0^2 {g\left( x \right){\rm{d}}x}  = 7\), khi đó \(\int\li
  • Hàm số \(f(x)\) có đạo hàm trên R và \(f\left( x \right) > 0,\forall x \in \left( {0; + \infty } \right)\), biết \(f\left( 1
  • Cho hàm số \(y = f(x)\) có đạo hàm \(f(x) = x(x - 1){(x + 2)^2},\forall x \in R\). Số điểm cực trị của hàm số đã cho là
  • Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2} - 5\) trên đoạn \(\left[ { - 1;3} \right]\) là:
  • Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của một trong bốn hàm số dưới đây. Đó là hàm số nào?
  • Cho hình nón có bán kính đáy là 4a, chiều cao là 3a. Diện tích xung quanh hình nón bằng
  • Gọi S là diện tích hình phẳng (H) giới hạn bởi các đường \(y = f\left( x \right)\), trục hoành và hai đường thẳng \
  • Trong không gian Oxyz, mặt phẳng (Oyz) có phương trình là
  • Với \(k\) và \(n\) là hai số nguyên dương tùy ý thỏa mãn \(k \le n\). Mệnh đề nào dưới đây Sai ?
  • Hàm số \(f\left( x \right) = {\log _3}\left( {{x^2} + x} \right)\) có đạo hàm là:
  • Họ nguyên hàm của hàm số \(f(x) = {{\rm{e}}^x} - 2x\) là
  • Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ.
  • Cho hàm số \(y = \frac{{2019 + \sqrt {6x - {x^2}} }}{{{x^2} - 4x + 4m}}\) có đồ thị \((C_m)\) .
  • Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên R và có đạo hàm \(f\left( x \right) = {x^4}\left( {x - 3} \right)\left( {{x^
  • Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^3} + ({m^2} - m + 1)x + {m^3} - 4{m^2} + m
  • Cho hàm số \(f(x)\) có đạo hàm liên tục trên đoạn [0;1] thỏa mãn \(f\left( 1 \right) = 0,\int\limits_0^1 {{{\left[ {f\left
  • Số nghiệm của phương trình \({2^{{x^2} + x}} - {4.2^{{x^2} - x}} - {2^{2x}} + 4 = 0\) là:
  • Cho hàm số \(f(x)\) thỏa mãn \(f\left( 3 \right) = 1\) và \(f\left( x \right) = 3{x^2}{\left[ {f\left( x \right)} \right]^2}\) v
  • Cho hình hộp \(ABCD.ABCD\) . Gọi O là tâm của ABCD; M, N lần lượt là trung điểm của AB và AD.
  • Hình trụ (T) được sinh ra khi quay hình chữ nhật ABCD quanh cạnh AB. Biết \(AC = 2a\sqrt 2 \) và \(\widehat {ACB} = {45^0}\).
  • Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, BC=2a, SA vuông góc với mặt phẳng đáy ABC và \(SA = 2a\sqrt 3 \). Gọi M là trung điểm của AC. Khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SM bằng:
  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A(1;2;1),B(2; - 1;3)\).
  • Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\) (với \(a,b,c,d \in R\)) có đồ thị hàm số \(f\left( x \right)\) nh
  • Cho các số thực dương \(a,b\) thỏa mãn \({\log _9}a = {\log _{12}}b = {\log _{16}}(a + b)\) .
  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho điểm G(1;2;3).
  • Một bình đựng đầy nước có dạng hình nón (không có đáy).
  • Cho hình trụ nội tiếp trong hình lập phương có cạnh bằng \(x\).
  • Ông A vay ngân hàng 200 triệu đồng với lãi suất 1%/ tháng.
  • Hàm số \(y =  - {x^3} + 2{x^2} + (3m - 1)x + 2\) nghịch biến trên \(( - \infty ; - 1)\) khi và chỉ khi.
  • Hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} + ({m^2} - m + 2){x^2} + (3{m^2} + 1)x - 1\) đạt cực tiểu tại x = - 2 khi và chỉ khi.
  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho mặt cầu \((S):{(x - 1)^2} + {(y + 2)^2} + {(z - 3)^2} = 27\).
  • Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để phương trình \({\log _3}(x + 3) + m{\log _{\sqrt {x + 3} }}9 = 16\) có hai nghiệm thỏ
  • Một lớp có 36 ghế đơn được xếp thành hình vuông 6x6.
  • Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, cạnh SA vuông góc với mặt phẳng \((ABCD),SA = AB = a,AD = 3a\).
  • Biết \(F(x)\) là một nguyên hàm của \(f\left( x \right) = 4x\left( {1 + \ln x} \right)\) và \(F\left( 1 \right) = 5\).
  • Thể tích khối chóp tứ giác đều có tất cả các cạnh bằng \(a\) là :

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023