Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố 45,78,270,299

Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Bài 125: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:

a) 60 ;             b) 84 ;             c) 285

d) 1035 ;         e) 400 ;         g) 1000000

Bài 126: An phân tích các số 120; 306; 567 ra thừa số nguyên tố như sau:

120 = 2.3.4.5;

306 = 2.3.51;

567 = .7

An làm như trên có đúng không? Hãy sửa lại trong trường hợp An làm không đúng?

Bài 127: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết các số sau chia hết cho các số nguyên tố nào?

a) 225 ;         b) 1800 ;         c) 1050 ;         d) 3060

Bài 128: Cho số a = ..11. Mỗi số 4, 8, 16, 11, 20 có là ước của a hay không?

Xem thêm Chữa tiết luyện tập trang 50 toán lớp 6 tại

đây.

Giải

Bài 125.

a)              b)           c)

60 | 2              84 | 2      285 | 3

30 | 2              42 | 2         95 | 5

15 | 3               21 | 3         19 | 19

5 | 5                 7 |               1 |

1 |                    1 |

60 = .3.5         84 = .3.7    285 = 3.5.19

d)

1035 | 3

345 | 3

115 | 5

23 | 23

1 |

1035 = .5.23

e)

400 | 2

200 | 2

100 | 2

50 | 2

25 | 5

5 | 5

1 |

400 = .

g) Làm tương tự: 1 000 000 = .

Bài 126.

An làm như trên là sai vì vế phải còn chứa thừa số không phải là số nguyên tố, sửa lại như sau:

120 = 2.60 = 2.2.30 = 2.2.2.15 = 2.2.2.3.5 = .3.5

306 = 2.153 = 2.3.51 = 2.3.3.17 = 2..17

567 = 3.189 = 3.3.63 = 3.3.3.21 = 3.3.3.3.7 = .7

Bài 127

a) 225 = 3.75 = 3.3.25 = 3.3.5.5 = .

Vậy 225 chia hết cho 3 và 5

b) 1800 = 2.900 = 2.2.450 = 2.2.2.225 = 2.2.2.3.75 = 2.2.2.3.3.25

= 2.2.2.3.3.5.5 = ..

Vậy 1800 chia hết cho 2, 3 và 5

c) 1050 = 2.525 = 2.3.175 = 2.3.5.35 = 2.3.5.5.7 = 2.3.$..7

Vậy 1050 chia hết cho 2, 3, 5 và 7

d) 3060 = 2.1530 = 2.2.765 = 2.2.3.255 = 2.2.3.3.85 = 2.2.3.3.5.17

= ..5.17

Vậy 3060 chia hết cho 2, 3, 5 và 17

Bài 128.

Ta có: 4 = ; 8 = ; 16 = ; 20 = .5 từ đó ta suy ra:

– 4 là ước của a (vì 4 là ước của ).

– 8 là một ước của a (vì 8 = là một trong các thừa số của tích).

– 16 không phải là ước của a.

– 11 là một ước của a (vì 11 là một trong các thừa số của tích).

– 20 là ước của a (vì 20 là ước của . ).

Vậy các số 4; 8; 11; 20 là ước của a. Số 16 không phải là ước của a

Đáp án:

Giải thích các bước giải:

`45=3^2*5`

`78=2*3*13`

`270=2*3^3*5`

`299=13*23`

CHÚC BẠN HỌC TỐT

Đề bài

Phân tích các số nguyên ra thừa số nguyên tố: 45, 78, 270, 299

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Cách 1: Sử dụng phương pháp “rẽ nhánh”.

- Cách 2: Sử dụng “Theo chiều dọc”.

Lời giải chi tiết

Số 45:

Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố 45,78,270,299

Vậy \(45 = 3^2.5\)

Số 78:

 

Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố 45,78,270,299

Vậy 78 = 2.3.13

Số 270:

 

Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố 45,78,270,299

Vậy \(270 = 2.3^3.5\)

Số 299:

 

Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố 45,78,270,299

Vậy 299 = 13.23.

Loigiaihay.com