Phương trình có nghiệm khi nào

Phương trình vô nghiệm khi nào? Một trong những bài toán các bạn học sinh vẫn thường gặp là “tìm m để phương trình vô nghiệm”. Bài viết này của GiaiNgo sẽ tổng hợp kiến thức về phương trình vô nghiệm, đưa ra những dạng toán thường gặp về phương trình vô nghiệm và cách giải chi tiết nhất. Hy vọng giúp các bạn học sinh rèn luyện thêm kiến thức để chuẩn bị cho các kì thi thật tốt. Cùng khám phá ngay thôi nào!

Mục Lục

1. Phương trình vô nghiệm là gì?

2. Phương trình vô nghiệm khi nào? Điều kiện để phương trình vô nghiệm

2.1. Phương trình vô nghiệm khi nào?

2.2. Điều kiện để phương trình vô nghiệm là gì?

3. Công thức phương trình vô nghiệm

4. Một số bài mẫu tìm m để phương trình vô nghiệm

Phương trình vô nghiệm là gì?

Phương trình vô nghiệm là phương trình không có nghiệm nào. Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là S = Ø


Được tài trợ

Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm,… nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc vô số nghiệm.

Phương trình vô nghiệm khi nào? Điều kiện để phương trình vô nghiệm

Phương trình vô nghiệm khi nào?

Bất phương trình vô nghiệm <=> a=0 và b xét với dấu > thì b ≤0≤0; với dấu < thì b ≥0.


Được tài trợ

Điều kiện để phương trình vô nghiệm là gì?

Phương trình bậc nhất một ẩn:

Phương trình bậc nhất một ẩn ax + b = 0 vô nghiệm khi a = 0, b ≠ 0

Phương trình bậc hai một ẩn:

Phương trình bậc hai một ẩn

Phương trình có nghiệm khi nào
vô nghiệm khi a ≠ 0, ∆ < 0 

Công thức phương trình vô nghiệm

Phương trình bậc nhất một ẩn:

Xét phương trình bậc nhất có dạng ax + b = 0.

Nếu a = 0, b ≠ 0 thì phương trình vô nghiệm.

Phương trình bậc hai một ẩn:

Xét phương trình bậc hai có dạng

Phương trình có nghiệm khi nào
   (a ≠ 0).

  • Công thức nghiệm tính delta (ký hiệu là ∆).

Phương trình có nghiệm khi nào

Nếu ∆ < 0 thì phương trình vô nghiệm.

  • Công thức nghiệm thu gọn tính ∆’ (chỉ tính ∆’ khi hệ số b chẵn).

Phương trình có nghiệm khi nào

Với b = 2b’

Nếu ∆’ < 0 thì phương trình vô nghiệm.

Một số bài mẫu tìm m để phương trình vô nghiệm

Dưới đây là những bài toán tham khảo về dạng toán “tìm m để phương trình vô nghiệm”

Bài 1: Tìm m để phương trình

Phương trình có nghiệm khi nào
 vô nghiệm

Hướng dẫn:

Do hệ số ở biến x2 là một số khác 0 nên phương trình là phương trình bậc hai một ẩn.

Ta sẽ áp dụng điều kiện để phương trình bậc hai một ẩn vô nghiệm vào giải bài toán.

Phương trình có nghiệm khi nào

Bài 2: Tìm m để phương trình

Phương trình có nghiệm khi nào
vô nghiệm

Hướng dẫn:

Do hệ số ở biến x2 có chứa tham số m, nên khi giải bài toán ta phải chia hai trường hợp là m = 0 và m ≠0.

Phương trình có nghiệm khi nào

Bài 3: Tìm m để phương trình

Phương trình có nghiệm khi nào
vô nghiệm

Hướng dẫn:

Do hệ số ở biến x2 là một số khác 0 nên phương trình là phương trình bậc hai một ẩn. Ta sẽ áp dụng điều kiện để phương trình bậc hai một ẩn vô nghiệm vào giải bài toán.

Phương trình có nghiệm khi nào

Bài 4: Tìm m để phương trình

Phương trình có nghiệm khi nào
vô nghiệm

Hướng dẫn:

Do hệ số ở biến x2 có chứa tham số m, nên khi giải bài toán ta phải chia hai trường hợp là m = 0 và m ≠0.

Phương trình có nghiệm khi nào

Như vậy bài viết trên đã giải đáp được thắc mắc Phương trình vô nghiệm khi nào? Đồng thời với những bài tập mẫu mà GiaiNgo chia sẻ, hy vọng sẽ giúp các bạn nắm vững kiến thức và rèn luyện tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt!

Giải phương trình, tìm điều kiện về nghiệm của phương trình bậc hai là một nội dung quan trọng trong chương trình THCS, nhất là bồi dưỡng toán 9

Các em cần phải nắm được các kiến thức về công thức nghiệm phương trình bậc 2, định lý Vi-ét, các kiến thức có liên quan, các em cần có sự say mê, hứng thú với loại này và có điều kiện tiếp cận với nhiều dạng bài tập điển hình.

Các phương pháp tìm điều kiện về nghiệm của phương trình là :” Phương pháp so sánh nghiệm của phương trình bậc 2 với số 0” ;” Phương pháp so sánh nghiệm của phương trình bậc 2 với 1 số bất kỳ ”; “so sánh nghiệm của phương trình quy về phương trình bậc 2 ”.

A- Dấu của các nghiệm của phương trình bậc hai

Theo hệ thức Vi-ét nếu phương trình bậc hai \[a{{x}^{2}}+bx+c=0(a\ne 0)\]: có nghiệm \[{{x}_{1}},{{x}_{2}}\] thì \[S={{x}_{1}}+{{x}_{2}}=\frac{-b}{a};\] \[P={{x}_{1}}.{{x}_{2}}=\frac{c}{a}\].

Do đó điều kiện để một phương trình bậc 2 :

– Có 2 nghiệm dương là: \[\Delta \ge 0;P>0;S>0\]

– Có 2 nghiệm âm là: \[\Delta \ge 0;P>0;S<0\]

– Có 2 nghiệm trái dấu là: \[P<0\] ( khi đó hiển nhiên Δ>0).

B- So sánh nghiệm của phương trình bậc 2 với một số

I/ So sánh nghiệm của phương trình bậc 2 với số 0

Trong nhiều trường hợp ta cần so sánh nghiệm của phương trình bậc 2 với một số cho trước, trong đó có nhiều bài toán đòi hỏi tìm điều kiện để phương trình bậc 2: \[a{{x}^{2}}+bx+c=0(a\ne 0)\] có ít nhất một nghiệm không âm.

VD1: Tìm các giá trị của m để phương trình sau có ít nhất một nghiệm không âm:

\[{{x}^{2}}+mx+2m-4=0\] (1)

Cách 1:

\[\Delta ={{m}^{2}}-4(2m-4)={{(m-4)}^{2}}\ge 0\] \[\forall m\] khi đó phương trình có 2 nghiệm \[{{x}_{1}},{{x}_{2}}\] thỏa mãn:  \[P=2m-4;S=-m\]

Trước hết ta tìm điều kiện để phương trình (1) có hai nghiệm đều âm. Điều kiện đó là :

Phương trình có nghiệm khi nào

Vậy điều kiện để phương trình (1) có ít nhất một nghiệm không âm là \[m\le 2\].

Cách 2: \[\Delta ={{m}^{2}}-4(2m-4)={{(m-4)}^{2}}\ge 0\forall m\]; \[P=2m-4;S=-m\].

- Nếu \[P\le 0\]\[\Leftrightarrow m\le 2\], thì phương trình (1) tông tại nghiệm không âm.

- Nếu \[P>0\] thì phương trình có 2 nghiệm cùng dấu. Để thỏa mãn đề bài ta  phải có \[S>0\]. Giải điều kiện \[P>0;S>0;\] ta được m > 2 và m < 0 không xảy ra.

Kết luận: \[m\le 2\].

Cách 3: Giải phương trình (1): \[\Delta ={{m}^{2}}-4(2m-4)={{(m-4)}^{2}}\ge 0\forall m\]

Ta có: \[{{x}_{1}}=\frac{-m-(m-4)}{2}=2-m\];  \[{{x}_{2}}=\frac{-m+(m-4)}{2}=-2\]

Do \[{{x}_{2}}=-2<0\] nên ta phải có \[{{x}_{1}}\ge 0\Leftrightarrow 2-m\ge 0\Leftrightarrow m\le 2\].

Ví dụ 2: Cho phương trình \[{{x}^{2}}-2(m+3)x+4m-1=0\] (2). Tìm giá trị của m để phương trình có hai nghiệm dương.

Giải

Phương trình (2) có hai nghiệm dương

Phương trình có nghiệm khi nào

II/ So sánh nghiệm của phương trình bậc 2 với một số bất kỳ

Trong nhiều trường hợp để so sánh nghiệm của phương trình bậc 2 với một số bất kỳ ta

có thể quy về trường hợp so sánh nghiệm của phương trình bậc 2 với số 0:

Ví dụ 1: Tìm các giá trị của m để phương trình sau có ít nhất một nghiệm lớn hơn hoặc bằng 2: \[{{x}^{2}}+mx+1=0\] (1)

Cách 1: Đặt y = x – 2 \[\Rightarrow x=y+2\] thay vào phương trình (1), ta được:

\[{{\left( y+2 \right)}^{2}}+m\left( y+2 \right)-1=0\Leftrightarrow {{y}^{2}}+\left( 4+m \right)y+3-2m=0\] (2)

Ta cần tìm nghiệm m để phương trình (2) có ít nhất một nghiệm không âm.

\[\Delta ={{\left( m+4 \right)}^{2}}-4\left( 2m+3 \right)={{m}^{2}}+4>0\forall m\]

\[P=2m+3;S=-\left( m+4 \right)\]. Điều kiện để phương trình (2) có 2 nghiệm đều âm là :

Phương trình có nghiệm khi nào

Vậy với \[m\le \frac{-3}{2}\] thì phương trình (2) có ít nhất một nghiệm không âm tức là (1) có ít nhất một nghiệm lớn hơn hoặc bằng 2.

Cách 2:

Giải phương trình (1) ta được: \[{{x}_{1}}=\frac{-m+\sqrt{{{m}^{2}}+4}}{2}\]; \[{{x}_{2}}=\frac{-m-\sqrt{{{m}^{2}}+4}}{2}\].

Ta thấy \[{{x}_{1}}>{{x}_{2}}\] nên chỉ cần tìm m để \[{{x}_{1}}\ge 2\]. Ta có:

\[\frac{-m+\sqrt{{{m}^{2}}+4}}{2}\ge 2\Leftrightarrow \sqrt{{{m}^{2}}+4}\ge m+4\] (3)

- Nếu \[m\le -4\] thì (3) có vế phải âm, vế trái dương nên (3) đúng.

- Nếu \[m>-4\] thì (3) \[\Leftrightarrow {{m}^{2}}+4={{m}^{2}}+8m+16\Leftrightarrow m\le \frac{-3}{2}\]. Ta được \[-4\le m\le \frac{-3}{2}\].

Gộp \[m\le -4\] và \[-4\le m\le \frac{-3}{2}\Rightarrow m\le \frac{-3}{2}\] là giá trị cần tìm của m.

Ví dụ 2:

Tìm các giá trị của m để phương trình sau có 2 nghiệm phân biệt nhỏ hơn 2:

\[3{{x}^{2}}-4x+2\left( m-1 \right)=0\] (1)

Giải

Cách 1: đặt \[y=x-2\Rightarrow x=y+2\] thay vào (1) ta được:

\[3{{\left( y+2 \right)}^{2}}-4\left( y+2 \right)+2\left( m-1 \right)=0\Leftrightarrow 3{{y}^{2}}+8y+2m+2=0\] (2)

Cần tìm m để phương trình (2) có 2 nghiệm âm phân biệt. Ta giải điều kiện:

Phương trình có nghiệm khi nào

Kết luận: Với \[-1

Cách 2:

Xét phương trình (1). Giải điều kiện:

Phương trình có nghiệm khi nào

Giải (2) được \[m<\frac{5}{3}\].

Giải (3): \[{{x}_{1}}.{{x}_{2}}-2\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)+4>0\Leftrightarrow \frac{2\left( m-1 \right)}{3}-2.\frac{4}{3}+4>0\Leftrightarrow m>-1\]

Giải (4): \[{{x}_{1}}+{{x}_{2}}-4<0\Leftrightarrow \frac{4}{3}-4<0\] luôn đúng.

Vậy ra được \[-1

Cách 3: giải phương trình (1): \[{{\Delta }^{'}}=4-6\left( m-1 \right)=10-6m\]

Nếu \[{{\Delta }^{'}}>0\Leftrightarrow m<\frac{5}{3}\] thì phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt:

\[{{x}_{1}}=\frac{2-\sqrt{10-6m}}{3}\]; \[{{x}_{2}}=\frac{2+\sqrt{10-6m}}{3}\]

Do \[{{x}_{1}}<{{x}_{2}}\] nên điều kiện để phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệ nhỏ hơn 2 là:

\[{{x}_{2}}<2\Leftrightarrow 2+\sqrt{10-6m}<6\Leftrightarrow \sqrt{10-6m}<4\Leftrightarrow 10-6m<16\Leftrightarrow m>-1\]

Vậy ta được: \[-1

III/ Điều kiện về nghiệm của phương trình quy về phương trình bậc 2

 

Ví dụ 1 Tìm giá trị m để phương trình sau có nghiệm

\[{{x}^{4}}+m{{x}^{2}}+2n-4=0\] (1)

Giải

Đặt \[{{x}^{2}}=y\ge 0\]. Điều kiện để phương trình (1) có nghiệm là phương trình \[{{y}^{2}}+my+2m-4=0\] có ít nhất một nghiệm không âm.

Theo kết quả ở VD1 mục I, các giá trị của m cần tìm là \[m\le 2\]

Ví dụ 2: TÌm các giá trị của m để tập nghiệm của phương trình

\[x-\sqrt{1-{{x}^{2}}}=m\] (1) chỉ có 1 phần tử

Giải

Phương trình có nghiệm khi nào

Do đó tập nghiệm của phương trình (1) chỉ có một phần tử khi và chỉ khi có 1 và chỉ 1 nghiệm của phương trình (2) thoản mãn điều kiện \[x\ge m\]. Đặt x –m =y. Khi đó phương trình (2) trở thành \[2{{y}^{2}}+2my+{{m}^{2}}-1=0\] (3)

Cần tìm m để có một nghiệm của phương trình (3) thỏa mãn \[y\ge 0\].

Có 3 trường hợp xảy ra:

a) Phương trình (3) có nghiệm kép không âm

Phương trình có nghiệm khi nào

b) Phương trình (3) co s2 nghiệm trái dấu:

\[P<0\Leftrightarrow \frac{{{m}^{2}}-1}{2}<0\Leftrightarrow m=1\]

c) Phương trình (3) có một nghiệm âm, nghiệm còn lại bằng 0:

Phương trình có nghiệm khi nào

Kết luận \[m=-\sqrt{2}\] hoặc \[-1

Ví dụ 3: Tìm các giá trị của m để phương trình sau có 4 nghiệm phân biệt:

\[x\left( x-2 \right)\left( x+2 \right)\left( x+4 \right)=m\] (1)

Giải

(1) \[\Leftrightarrow \left( {{x}^{2}}+2x \right)\left( {{x}^{2}}+2x-8 \right)=m\]

Đặt \[{{x}^{2}}+2x+1=y\ge 0\], khi đó (1) trở thảnh \[\left( y-1 \right)\left( y-9 \right)=m\Leftrightarrow {{y}^{2}}-10y+\left( 9-m \right)=0\] (2)

Với cách đặt ẩn phụ như trên, ứng với mỗi giá trị dương của y có hai giá trị của x.

Do đó:

(1) có 4 nghiệm phân biệt \[\Leftrightarrow \](2) có 2 nghiệm dương phân biệt. Do đó, ở (2) ta  phải có:

Phương trình có nghiệm khi nào

Bài tập đề nghị:

Bài 1: Tìm các giá trị của m để tồn tại nghiệm không âm của phương trình: \[{{x}^{2}}-2x+\left( m-2 \right)=0\]