Quy định mỗi tàu cá chở bao nhiêu lít nước năm 2024
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Căn cứ Luật Thủy sản năm 2017; Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp năm 2014; Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định về thuyền viên tàu cá, tàu công vụ thủy sản. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định về chức danh, nhiệm vụ theo chức danh, định biên, tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên tàu cá; tiêu chuẩn thuyền viên là người nước ngoài làm việc trên tàu cá Việt Nam; chức danh, nhiệm vụ theo chức danh, định biên thuyền viên tàu công vụ thủy sản. Điều 2. Đối tượng áp dụng Thông tư này áp dụng đối với chủ tàu, thuyền viên tàu cá, tàu công vụ thủy sản và tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, đào tạo, sử dụng thuyền viên tàu cá, tàu công vụ thủy sản. Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Điều 3. Giải thích từ ngữ 1. Định biên thuyền viên là số lượng thuyền viên tối thiểu theo các chức danh được bốtrí phù hợp trên tàu để vận hành tàu cá, tàu công vụ thủy sản đảm bảo an toàn. 2. Tiêu chuẩn thuyền viênlà các tiêu chuẩn về sức khỏe, chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định phù hợp với chức danh, nhiệm vụ theo chức danh trên tàu cá, tàu công vụ thủy sản. 3. Chức danh thuyền viên tàu cá, tàu công vụ thủy sảnlà định danh thuyền viên theo vị trí việc làm trên tàu, phù hợp với chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn được quy định tại Thông tư này. Chương II CHỨC DANH, NHIỆM VỤ THEO CHỨC DANH, ĐỊNH BIÊN, TIÊU CHUẨN CHUYÊN MÔN, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN CỦA THUYỀN VIÊN TÀU CÁ; TIÊU CHUẨN THUYỀN VIÊN LÀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TRÊN TÀU CÁ VIỆT NAM Điều 4. Chức danh thuyền viên tàu cá Chức danh thuyền viên tàu cá gồm có thuyền trưởng, thuyền phó, máy trưởng, thợ máy, thủy thủ. Điều 5. Thuyền trưởng 1. Chức trách:
2. Nhiệm vụ: Thuyền trưởng tàu cá thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 3 Điều 74 và khoản 3, khoản 4 Điều 75 Luật Thủy sản. 3. Tiêu chuẩn thuyền viên, chứng chỉ chuyên môn:
Điều 6. Thuyền phó 1. Chức trách: Thuyền phó là người tham mưu, giúp việc cho thuyền trưởng, chịu sự quản lý và điều hành của thuyền trưởng và thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công, ủy quyền của thuyền trưởng. 2. Nhiệm vụ:
đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của thuyền trưởng. 3. Tiêu chuẩn thuyền viên, chứng chỉ chuyên môn:
Điều 7. Máy trưởng 1. Chức trách: Máy trưởng là người chịu sự quản lý, điều hành trực tiếp của thuyền trưởng; trực tiếp phụ trách và chịu trách nhiệm về kỹ thuật của toàn bộ hệ thống động lực của tàu; bộ phận máy, điện và điện lạnh của tàu đảm bảo hoạt động an toàn, hiệu quả. 2. Nhiệm vụ:
đ) Thực hiện nhiệm vụ khác do thuyền trưởng phân công. 3. Tiêu chuẩn thuyền viên, chứng chỉ chuyên môn:
Điều 8. Thợ máy 1. Chức trách: Thợ máy là người tham mưu, giúp việc cho máy trưởng, chịu sự quản lý điều hành của máy trưởng và thuyền trưởng. 2. Nhiệm vụ:
đ) Trước khi rời bến kiểm tra máy móc trang thiết bị, dầu, mỡ, nước và dự tính trước tình huống xấu có thể xảy ra để đề xuất với máy trưởng những biện pháp xử lý, khắc phục kịp thời;
3. Tiêu chuẩn thuyền viên, chứng chỉ chuyên môn:
Điều 9. Thủy thủ 1. Chức trách: Thủy thủ là người trực tiếp chịu sự quản lý, điều hành của thuyền trưởng và thuyền phó, thực hiện nhiệm vụ vận hành, sử dụng máy móc, trang thiết bị, ngư cụ, dụng cụ trên mặt boong theo phân công. 2. Nhiệm vụ: Thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại khoản 3 Điều 74 Luật Thủy sản và một số nhiệm vụ sau:
đ) Thực hiện nhiệm vụ trực ca trên tàu và các nhiệm vụ khác khi được phân công. 3. Tiêu chuẩn thuyền viên:
Điều 10. Định biên an toàn tối thiểu thuyền viên tàu cá 1. Quy định về phân nhóm tàu để định biên Căn cứ chiều dài lớn nhất của tàu cá, quy định phân nhóm tàu cá như sau:
2. Chức danh, định biên thuyền viên an toàn tối thiểu trên tàu cá
TT Chức danh Phân nhóm tàu cá theo chiều dài lớn nhất (m) Nhóm IV từ 06 -<12m Nhóm III từ 12 -<15m Nhóm II từ 15 - <24m Nhóm I từ 24m trở lên 1 Thuyền trưởng 01 01 01 01 2 Thuyền phó - - - 01 3 Máy trưởng - 01 01 01 4 Thợ máy - - 01 01 5 Thủy thủ 01 01 01 02 Tổng cộng 02 03 04 06
Điều 11. Quy định về văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của thuyền trưởng, thuyền phó, máy trưởng và thợ máy tàu cá 1. Quy định văn bằng, chứng chỉ thuyền viên tàu cá
TT Chức danh Phân hạng văn bằng, chứng chỉ theo nhóm tàu cá Nhóm IV từ 06 - < 12m Nhóm III từ 12 - <15m Nhóm II từ 15 - <24m Nhóm I từ 24m trở lên 1 Thuyền trưởng Thuyền trưởng tàu cá hạng III Thuyền trưởng tàu cá hạng III Thuyền trưởng tàu cá hạng II Thuyền trưởng tàu cá hạng I 2 Thuyền phó - - - Thuyền trưởng tàu cá hạng II 3 Máy trưởng - Máy trưởng tàu cá hạng III Máy trưởng tàu cá hạng II Máy trưởng tàu cá hạng I 4 Thợ máy - - Thợ máy tàu cá Thợ máy tàu cá
2. Tiêu chuẩn của học viên tham gia chương trình đào tạo, bồi dưỡng cấp văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng, thợ máy tàu cá:
3. Học viên phải được đào tạo và cấp văn bằng, chứng chỉ tại cơ sở đào tạo có đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn, ngành nghề, chương trình đào tạo phù hợp với chức danh thuyền viên tàu cá. 4. Nội dung, chương trình khung đào tạo thuyền trưởng, máy trưởng, thợ máy tàu cá quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. 5. Trên cơ sở chương trình khung quy định tại khoản 4 Điều này cơ sở đào tạo xây dựng chương trình chi tiết, giáo trình đào tạo, bồi dưỡng; tổ chức tuyển sinh, đào tạo, bồi dưỡng; thi công nhận, cấp chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng, thợ máy tàu cá theo mẫu phôi chứng chỉ thống nhất tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Điều 12. Tiêu chuẩn thuyền viên là người nước ngoài làm việc trên tàu cá Việt Nam 1. Thuyền viên là người nước ngoài làm việc trên tàu cá Việt Nam phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
2. Thuyền viên là người nước ngoài làm việc trên tàu cá Việt Nam phải đáp ứng các tiêu chuẩn thuyền viên, chứng chỉ chuyên môn theo chức danh, nhiệm vụ được phân công, phù hợp với quy định tại khoản 3 Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 Thông tư này. Chương III CHỨC DANH, NHIỆM VỤ THEO CHỨC DANH, ĐỊNH BIÊN THUYỀN VIÊN TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN Mục 1. CHỨC DANH, NHIỆM VỤ THEO CHỨC DANH, ĐỊNH BIÊN THUYỀN VIÊN TÀU KIỂM NGƯ, TÀU THỰC HIỆN THANH TRA, TUẦN TRA, KIỂM TRA, KIỂM SOÁT, GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN Điều 13. Chức danh thuyền viên tàu kiểm ngư, tàu thực hiện thanh tra, tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, giám sát hoạt động thủy sản 1. Chức danh thuyền viên tàu kiểm ngư, tàu thực hiện thanh tra, tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, giám sát hoạt động thủy sản có công suất máy từ 1.000 CV trở lên gồm có thuyền trưởng, thuyền phó nhất, thuyền phó hai, thuyền phó ba, máy trưởng, máy phó nhất, máy phó hai, máy phó ba, thợ máy, thủy thủ trưởng, thủy thủ, thông tin liên lạc, thợ điện, y tế, cấp dưỡng. 2. Chức danh thuyền viên tàu kiểm ngư, tàu thực hiện thanh tra, tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, giám sát hoạt động thủy sản có công suất máy dưới 1.000 CV gồm có thuyền trưởng, thuyền phó nhất, thuyền phó hai, máy trưởng, máy phó, thợ máy, thủy thủ, thông tin liên lạc. Điều 14. Thuyền trưởng 1. Chức trách:
2. Nhiệm vụ:
đ) Thuyền trưởng phải trực tiếp có mặt ở buồng lái, áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo đảm an toàn cho tàu và thuyền viên trong các tình huống: hành trình trong luồng lạch hẹp, điều kiện thời tiết xấu, tầm nhìn hạn chế, nơi có nhiều chướng ngại vật, nơi có mật độ tàu thuyền hoạt động cao, cập tàu để kiểm tra hoặc trong các tình huống nguy hiểm khác;
Điều 15. Thuyền phó nhất 1. Chức trách:
2. Nhiệm vụ:
đ) Tổ chức tập luyện cho thuyền viên về cứu hỏa, cứu sinh, cứu thủng tàu và xử lý các tình huống xảy ra trong tuần tra, kiểm tra, kiểm soát;
Điều 16. Thuyền phó hai 1. Chức trách:
2. Nhiệm vụ:
đ) Khi tàu hành trình hoặc làm nhiệm vụ trong các tình huống đặc biệt như: trong luồng lạch hẹp, thời tiết xấu, tầm nhìn hạn chế, nơi có nhiều chướng ngại vật (nổi hoặc chìm), nơi có mật độ tàu thuyền hoạt động cao, cập mạn tàu vi phạm để kiểm tra hoặc trong tình huống nguy hiểm khác thì thuyền phó hai phải có mặt ở phía lái tàu hoặc vị trí do thuyền trưởng chỉ định để chỉ huy thực hiện lệnh của thuyền trưởng;
Điều 17. Thuyền phó ba 1. Chức trách:
2. Nhiệm vụ:
đ) Chuẩn bị các giấy tờ để làm thủ tục cho tàu vào, rời cảng;
Điều 18. Máy trưởng 1. Chức trách:
2. Nhiệm vụ:
đ) Hàng ngày kiểm tra việc ghi chép nhật ký máy, nhật ký dầu và các sổ theo dõi hoạt động của máy, thiết bị của tàu do bộ phận máy và điện quản lý;
Điều 19. Máy phó nhất 1. Chức trách:
2. Nhiệm vụ:
đ) Theo dõi, ghi chép các thông số kỹ thuật của máy, thiết bị được giao phụ trách; quản lý hồ sơ, tài liệu kỹ thuật và nhật ký máy các loại;
Điều 20. Máy phó hai 1. Chức trách:
2. Nhiệm vụ:
đ) Lập và trình máy trưởng kế hoạch sửa chữa, bảo quản đối với các máy, thiết bị do mình quản lý và tổ chức triển khai việc sửa chữa theo kế hoạch được phê duyệt;
Điều 21. Máy phó ba 1. Chức trách:
2. Nhiệm vụ:
đ) Theo dõi, ghi chép các thông số kỹ thuật và quản lý hồ sơ tài liệu của máy, thiết bị do mình phụ trách;
Điều 22. Thủy thủ trưởng 1. Chức trách:
2. Nhiệm vụ:
đ) Theo dõi và kiểm tra hệ thống đường ống trên boong, lỗ đo nước la canh, các van nước;
Điều 23. Thông tin liên lạc 1. Chức trách:
2.Nhiệm vụ:
đ) Lập và trình thuyền trưởng nội dung sửa chữa, bảo quản đối với các máy, thiết bị vô tuyến điện và tổ chức thực hiện nội dung sửa chữa đã được phê duyệt;
Điều 24. Thủy thủ 1. Chức trách:
2. Nhiệm vụ:
đ) Thường xuyên vệ sinh buồng lái và boong tàu theo sự phân công của thủy thủ trưởng;
Điều 25. Thợ máy 1. Chức trách:
2. Nhiệm vụ:
đ) Giúp máy trưởng xây dựng kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ các máy, thiết bị được giao sử dụng trên tàu; kiểm tra, giám sát và nghiệm thu các máy, thiết bị được sửa chữa;
Điều 26. Thợ điện 1. Chức trách:
2. Nhiệm vụ:
đ) Lập dự trù vật tư kỹ thuật cho hệ thống máy, thiết bị điện trên tàu và chịu trách nhiệm về quản lý, sử dụng các vật tư kỹ thuật được cấp;
Điều 27. Y tế 1. Chức trách: Y tế trên tàu chịu sự lãnh đạo trực tiếp của thuyền phó nhất trên tàu, chịu trách nhiệm trước pháp luật và thuyền trưởng, thuyền phó nhất về sức khỏe, thực hiện sơ cứu, điều trị bệnh cho thuyền viên và những người khác có mặt trên tàu. 2. Nhiệm vụ:
đ) Hướng dẫn cho thuyền viên phương pháp cấp cứu khi gặp tai nạn và các kiến thức thông thường về vệ sinh phòng bệnh;
Điều 28. Cấp dưỡng 1. Chức trách: Cấp dưỡng trên tàu chịu sự lãnh đạo trực tiếp của thuyền phó nhất trên tàu, chịu trách nhiệm trước pháp luật và thuyền trưởng, thuyền phó nhất việc tổ chức bữa ăn hàng ngày cho các thành viên trên tàu. 2. Nhiệm vụ:
đ) Giữ gìn vệ sinh nhà bếp, dụng cụ và trang thiết bị của phòng ăn;
Điều 29. Định biên thuyền viên tàu kiểm ngư, tàu thực hiện thanh tra, tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, giám sát hoạt động thủy sản có công suất máy từ 1.000 CV trở lên 1. Quy định về nhóm tàu Căn cứ trọng tải của tàu và tổng công suất máy chính, quy định phân loại tàu kiểm ngư, tàu thực hiện thanh tra, tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, giám sát hoạt động thủy sản như sau:
2. Định biên thuyền viên tàu kiểm ngư, tàu thực hiện thanh tra, tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, giám sát hoạt động thủy sản
TT Chức danh Số lượng thuyền viên của các nhóm tàu theo trọng tải (Người) Nhỏ hơn 300 tấn Từ 300 - < 700 tấn Từ 700 tấn trở lên 1 Thuyền trưởng 1 1 1 2 Thuyền phó 2 3 3 3 Thủy thủ trưởng 1 1 1 4 Thủy thủ 4 6 8 5 Thông tin liên lạc 1 2 2 Tổng số 9 13 15
TT Chức danh Số lượng thuyền viên của các nhóm tàu theo tổng công suất máy chính (Người) Từ 1.000 (CV) - <3.000 (CV) Từ 3.000 (CV) - <6.000 (CV) Từ 6.000 (CV) trở lên 1 Máy trưởng 1 1 1 2 Máy phó 2 3 3 3 Thợ máy 2 3 4 4 Thợ điện 1 2 3 Tổng số 6 9 11
TT Chức danh Tổng số người làm việc thường xuyên trên tàu Dưới 25 người Từ 25 người trở lên 1 Y tế 1 1 2 Cấp dưỡng 1 2 Tổng số 2 3 Điều 30. Định biên thuyền viên tàu kiểm ngư, tàu thực hiện thanh tra, tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, giám sát hoạt động thủy sản có công suất máy dưới 1.000 CV 1. Quy định về phân nhóm tàu để định biên Căn cứ theo công suất máy chính của tàu kiểm ngư, tàu thực hiện thanh tra, tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, giám sát hoạt động thủy sản quy định phân nhóm tàu như sau:
2. Chức danh, định biên thuyền viên an toàn tối thiểu tàu kiểm ngư, tàu thực hiện thanh tra, tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, giám sát hoạt động thủy sản có công suất dưới 1000 (CV) được quy định như sau: TT Chức danh Số lượng thuyền viên tối thiểu của các nhóm tàu theo tổng công suất máy chính (Người) Nhóm IV từ dưới 150 (CV) Nhóm III từ 150 (CV) - <500 (CV) NhómII từ 500 (CV) - <750 (CV) Nhóm I từ 750 (CV) - <1.000 (CV) 1 Thuyền trưởng 1 1 1 1 2 Thuyền phó 1 1 1 2 3 Máy trưởng 1 1 1 1 4 Máy phó - - 1 1 5 Thợ máy 1 2 2 2 6 Thủy thủ 1 2 3 4 7 Thông tin liên lạc - - - 1 Tổng số (người) 5 7 9 12 Mục 2. CHỨC DANH, NHIỆM VỤ THEO CHỨC DANH, ĐỊNH BIÊN THUYỀN VIÊN TÀU THỰC HIỆN ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ NGUỒN LỢI THỦY SẢN Điều 31. Chức danh thuyền viên tàu thực hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản Chức danh thuyền viên tàu thực hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản gồm có thuyền trưởng, thuyền phó nhất, thuyền phó hai, máy trưởng, máy phó, thợ máy, thủy thủ trưởng, thủy thủ, thợ điện lạnh. Điều 32. Thuyền trưởng 1. Chức trách:
2. Nhiệm vụ:
đ) Quy định chế độ trực ca trong khi tàu hoạt động trên biển hoặc neo đậu;
Điều 33. Thuyền phó nhất 1. Chức trách: Thuyền phó nhất tàu thực hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thực hiện chức trách theo khoản 1 Điều 15 của Thông tư này. 2. Nhiệm vụ:
đ) Tham gia thực hiện công tác điều tra đánh giá nguồn lợi trên các vùng biển;
Điều 34. Thuyền phó hai 1. Chức trách: Thuyền phó hai tàu thực hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thực hiện chức trách theo khoản 1 Điều 16 của Thông tư này. 2. Nhiệm vụ:
đ) Thực hiện nhiệm vụ khác do thuyền trưởng phân công. Điều 35. Máy trưởng 1. Chức trách: Máy trưởng tàu thực hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thực hiện chức trách theo khoản 1 Điều 18 Thông tư này. 2. Nhiệm vụ: Máy trưởng tàu thực hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thực hiện nhiệm vụ theo khoản 2 Điều 18 Thông tư này. Điều 36. Máy phó 1. Chức trách: Máy phó tàu thực hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thực hiện chức trách theo khoản 1 Điều 19 Thông tư này. 2. Nhiệm vụ: Máy phó tàu thực hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thực hiện nhiệm vụ theo khoản 2 Điều 19 Thông tư này. Điều 37. Thủy thủ trưởng 1. Chức trách: Thủy thủ trưởng tàu thực hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thực hiện chức trách theo khoản 1 Điều 22 Thông tư này. Ngoài ra thủy thủ trưởng đảm nhận vai trò lưới trưởng đảm bảo tình hình kỹ thuật chế độ làm việc bình thường của ngư lưới cụ trên tàu. 2. Nhiệm vụ:
đ) Kiểm tra trật tự vệ sinh trên boong; hướng dẫn thủy thủ thực hiện đúng yêu cầu quy định về an toàn, vệ sinh lao động trên tàu;
Điều 38. Thủy thủ 1. Chức trách: Thủy thủ tàu thực hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thực hiện chức trách theo khoản 1 Điều 24 Thông tư này. 2. Nhiệm vụ:
đ) Trực ca theo sự phân công của thủy thủ trưởng;
Điều 39. Thợ máy 1. Chức trách: Thợ máy tàu thực hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thực hiện chức trách theo khoản 1 Điều 25 Thông tư này. 2. Nhiệm vụ: Thợ máy tàu thực hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thực hiện nhiệm vụ theo khoản 2 Điều 25 Thông tư này. Điều 40. Thợ điện lạnh 1. Chức trách: Thợ điện lạnh tàu thực hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thực hiện chức trách theo khoản 1 Điều 26 Thông tư này. Ngoài ra, thợ điện lạnh còn có trách nhiệm bảo đảm tình trạng kỹ thuật, chế độ làm việc bình thường của các máy, thiết bị làm lạnh, hệ thống điều hòa nhiệt độ trên tàu. 2. Nhiệm vụ: Nhiệm vụ, quyền hạn của thợ điện lạnh tàu thực hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thực hiện đầy đủ theo khoản 2 Điều 26 Thông tư này. Ngoài ra, thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn sau:
Điều 41. Định biên thuyền viên tối thiểu cho tàu thực hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản 1. Quy định về phân nhóm tàu để định biên Căn cứ theo chiều dài lớn nhất của tàu thực hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản quy định phân nhóm tàu như sau:
2. Chức danh, định biên thuyền viên an toàn tối thiểu trên tàu thực hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản được quy định như sau: TT Chức danh Số lượng thuyền viên tối thiểu của các nhóm tàu theo chiều dài lớn nhất của tàu (Người) Nhóm III từ 15m -<24m Nhóm II từ 24m -<50m Nhóm I từ 50m trở lên 1 Thuyền trưởng 1 1 1 2 Thuyền phó nhất 1 1 1 3 Thuyền phó hai - - 1 4 Máy trưởng 1 1 1 5 Máy phó 1 1 1 6 Thợ máy - 1 1 7 Thủy thủ trưởng 1 1 1 8 Thủy thủ 1 3 4 9 Thợ điện lạnh - 1 1 Tổng số 6 10 12 3. Trường hợp sử dụng tàu cá để thực hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản thì áp dụng quy định định biên thuyền viên an toàn tối thiểu đối với tàu cá. Điều kiện tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, số lượng của nghiên cứu viên được cử làm nhiệm vụ điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản trên tàu do cơ quan cử đi quyết định. Chương IV TRÁCH NHIỆM VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 42. Trách nhiệm của Tổng cục Thủy sản 1. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các cơ sở đào tạo trong việc xây dựng chương trình đào tạo, bồi dưỡng và cấp văn bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên tàu cá theo quy định. 2. Chủ trì, tổ chức hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện quy định về chức danh, định biên thuyền viên tàu cá, tàu công vụ thủy sản. Điều 43. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy định tại Thông tư này đến các đối tượng có liên quan; phối hợp với các cơ sở đào tạo xây dựng kế hoạch và tổ chức bồi dưỡng, cấp văn bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên tàu cá theo quy định. 2. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra việc thực hiện quy định về chức danh, định biên thuyền viên trên tàu cá tại địa phương. 3. Trước ngày 30 tháng 6 và ngày 25 tháng 12 hàng năm báo cáo kết quả phối hợp thực hiện đào tạo và cấp chứng văn bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên tàu cá tại địa phương về Tổng cục Thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Điều 44. Trách nhiệm cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và cấp văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng, thợ máy tàu cá 1. Xây dựng chương trình đào tạo, nội dung các môn học, tài liệu giảng dạy trên cơ sở chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng đối với thuyền trưởng, máy trưởng, thợ máy tàu cá quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Tổ chức biên soạn và duyệt giáo trình hoặc lựa chọn giáo trình phù hợp làm tài liệu giảng dạy, học tập chính thức; tổ chức thi, in phôi và cấp văn bằng, chứng chỉtheo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. 3. Thực hiện chế độ báo cáo và chịu sự kiểm tra, hướng dẫn về nghiệp vụ đào tạo, bồi dưỡng thuyền trưởng, máy trưởng, thợ máy tàu cá của Tổng cục Thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Điều 45. Điều khoản chuyển tiếp Chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá đã được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục sử dụng và quy định chuyển tiếp như sau: 1. Chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng nhỏ tương đương với chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng cá III quy định tại Thông tư này. 2. Chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng hạng năm tương đương chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng II quy định tại Thông tư này. 3. Chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng tư tương đương chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng I quy định tại Thông tư này. Điều 46. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019. 2. Thông tư này thay thế, bãi bỏ các văn bản sau đây:
đ) Bãi bỏ Quyết định số 4181/QĐ-BNN-TCCB ngày 14/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn thuyền viên tàu kiểm ngư; 3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, các tổ chức, cá nhân kịp thời báo cáo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, điều chỉnh./. Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - Lãnh đạo Bộ NN&PTNT; - Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp; - Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ NN&PTNT; - Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh, Tp trực thuộc trung ương; - Công báo Chính phủ; - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng Thông tin điện tử Bộ NN&PTNT; - Lưu: VT, TCTS (200b). KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNGPhùng Đức Tiến PHỤ LỤC I NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO THUYỀN TRƯỞNG, MÁY TRƯỞNG, THỢ MÁY TÀU CÁ (Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) TT Môn học Nội dung chính Thời gian (tiết) Tổng Lý thuyết Thực hành I Thuyền trưởng tàu cá hạng I 150 90 60 1 Nghiệp vụ thuyền trưởng tàu cá - Nghiệp vụ thuyền trưởng - Chức trách thuyền viên 20 18 2 2 Luật và các quy định liên quan - Luật Biển Việt Nam; - Công ước của Liên hiệp quốc về Luật Biển 1982; - Các Hiệp định, thỏa thuận về Hợp tác khai thác thủy sản, phân định vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa giữa Việt Nam với các nước trong khu vực; - Luật Hàng hải - Luật Thủy sản 2017 và các văn bản hướng dẫn thi hành 30 20 10 3 Nghiệp vụ hàng hải - Điều động tàu - Trang thiết bị về hàng hải và thông tin liên lạc - Tác nghiệp hải đồ - Hàng hải địa văn, khí tượng hải dương - An toàn hàng hải, an toàn tàu cá 70 32 38 4 Nghiệp vụ khai thác thủy sản - Ngư cụ, thiết bị và công nghệ khai thác thủy sản - Kỹ thuật và thiết bị bảo quản sản phẩm thủy sản trên tàu cá 30 20 10 II Máy trưởng tàu cá hạng I 150 90 60 1 Nghiệp vụ máy trưởng tàu cá - Nghiệp vụ máy trưởng - Chức trách thuyền viên 20 18 2 2 Luật và các quy định liên quan - Luật Biển Việt Nam; - Công ước của Liên hiệp quốc về Luật Biển 1982; - Các Hiệp định, thỏa thuận về Hợp tác khai thác thủy sản, phân định vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa giữa Việt Nam với các nước trong khu vực; - Luật Hàng hải - Luật Thủy sản 2017 và các văn bản hướng dẫn thi hành 30 22 8 3 Nghiệp vụ máy tàu - Máy chính - Máy phụ, hệ thống truyền lực - Các thiết bị khai thác chủ yếu - Vận hành máy 70 30 40 4 Điện, điện lạnh - Hệ thống điện tàu - Hệ thống điện lạnh 30 20 10 III Thuyền trưởng tàu cá hạng II 90 60 30 1 Nghiệp vụ thuyền trưởng tàu cá - Nghiệp vụ thuyền trưởng - Chức trách thuyền viên 20 18 2 2 Luật và các quy định liên quan - Luật Biển - Luật Hàng hải - Luật Thủy sản và các văn bản hướng dẫn thi hành luật liên quan 20 15 5 3 Nghiệp vụ hàng hải - Điều động tàu - Trang thiết bị về hàng hải và thông tin liên lạc - Tác nghiệp hải đồ - Hàng hải địa văn, khí tượng hải dương - An toàn hàng hải, an toàn tàu cá 25 13 12 4 Nghiệp vụ khai thác thủy sản - Ngư cụ, thiết bị và công nghệ khai thác thủy sản - Kỹ thuật và thiết bị bảo quản sản phẩm thủy sản trên tàu cá 25 14 11 IV Máy trưởng tàu cá hạng II 90 60 30 1 Nghiệp vụ máy trưởng tàu cá - Nghiệp vụ máy trưởng - Chức trách thuyền viên 20 18 2 2 Luật và các quy định liên quan - Luật Biển - Luật Thủy sản và các văn bản hướng dẫn thi hành luật liên quan - An toàn hàng hải, an toàn tàu cá 20 15 5 3 Nghiệp vụ máy tàu - Máy chính - Máy phụ, hệ thốngtruyền lực - Các thiết bị khai thác chủ yếu - Vận hành máy 30 15 15 4 Điện, điện lạnh - Hệ thống điện tàu - Hệ thống điện lạnh 20 12 8 V Thuyền trưởng tàu cá hạng III 48 28 20 1 Nghiệp vụ thuyền trưởng tàu cá - Nghiệp vụ thuyền trưởng - Chức trách thuyền viên 10 5 5 2 Luật và các quy định liên quan - Luật Biển - Luật Hàng hải - Luật Thủy sản và các văn bản hướng dẫn thi hành luật liên quan 10 5 5 3 Nghiệp vụ hàng hải - Điều động tàu - Trang thiết bị về hàng hải và thông tin liên lạc - Tác nghiệp hải đồ - Hàng hải địa văn, khí tượng hải dương - An toàn hàng hải, an toàn tàu cá 15 10 5 4 Nghiệp vụ khai thác thủy sản - Ngư cụ, thiết bị và công nghệ khai thác thủy sản - Kỹ thuật và thiết bị bảo quản sản phẩm thủy sản trên tàu cá 13 8 5 VI Máy trưởng tàu cá hạng III 48 28 20 1 Nghiệp vụ máy trưởng - Nghiệp vụ máy trưởng - Chức trách thuyền viên 10 5 5 2 Luật và các quy định liên quan - Luật Biển - Luật Thủy sản và các văn bản hướng dẫn thi hành luật liên quan - An toàn hàng hải, an toàn tàu cá 18 13 5 3 Nghiệp vụ máy tàu - Máy chính - Máy phụ, hệ thống truyền lực - Các thiết bị khai thác chủ yếu - Vận hành máy - Hệ thống điện tàu, điện lạnh 20 10 10 VII Thợ máy tàu cá 24 16 8 1 Quy định chung - Chức trách thuyền viên tàu cá - Nghiệp vụ thợ máy - Luật Thủy sản 8 8 0 2 Nghiệp vụ vận hành máy tàu cá - Kết cấu cơ bản của máy tàu cá (máy chính, máy phụ) - Quy trình vận hành máy tàu cá 8 4 4 3 Quy định về an toàn - An toàn lao động trên tàu - An toàn vận hành máy tàu cá 8 4 4 PHỤ LỤC II MẪU PHÔI VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ THUYỀN TRƯỞNG, MÁY TRƯỞNG, THỢ MÁY TÀU CÁ (Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Mẫu chứng chỉ thuyền trưởng tàu cá - Mẫu chứng chỉ mặt trước Mẫu chứng chỉ mặt sau CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Ảnh 3 x 4 cm CHỨNG CHỈ THUYỀN TRƯỞNG TÀU CÁ Hạng………………… Cấp cho: ………………………………………………….Sinh ngày: ........................................... Nơi sinh: ………………………………..Số CMND/Thẻ căn cước............................................ Đã hoàn thành khóa học từ ngày: …….tháng….. năm……… đến ngày……. tháng….. năm….. Hội đồng kiểm tra: ............................................................................................................. Xếp loại: ........................................................................................................................... …………., Ngày….tháng….năm…. HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC) (Ký tên, đóng dấu) Số hiệu:......./CCTVTC; Số vào sổ cấp chứng chỉ: ……. Chú ý:
2. Không tẩy xóa. 3. Xuất trình chứng chỉ khi người thi hành cảng vụ yêu cầu. 4. Mất chứng chỉ phải trình báo các cơ quan có liên quan. Lưu ý: 1. Chứng chỉthuyền trưởng tàu cá có kích thước 15cm x 20 cm làm bằng bìa cứng. 2. Mặt trước có nền màu đỏ, có hình Quốc huy, trên hình Quốc huy có dòng chữ “BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN”, dưới hình Quốc huy có dòng chữ “CHỨNG CHỈ THUYỀN VIÊN TÀUCÁ” in chữ màu vàng. 3. Mặt sau có hình nền trống đồng in chìm. Các thông tin theo mẫu trên, trình bày theo phông chữ: Times New Roman. Bên |