Sulfamethoxazole và trimethoprim có tác dụng gì

Sulfamethoxazole + trimethoprim.

Show

Dạng thuốc và hàm lượng Sulfamethoxazol + Trimethoprim (Co-trimoxazol)

Sulfamethoxazole và trimethoprim có tác dụng gì

Hình:

Các thuốc ở dạng hỗn hợp sulfamethoxazol và trimethoprim với tỷ lệ 5:1, gồm:

Viên nén: 480 mg, 960 mg

Hỗn hợp uống: 48 mg/ml, lọ 5 ml. Thuốc tiêm (dung dịch để hòa tan, dùng tiêm truyền): 96 mg/ml, ống 5 ml và 10 ml.

Chỉ định Sulfamethoxazol + Trimethoprim (Co-trimoxazol)

Viêm phổi do Pneumocystis carinii ; nhiễm vi khuẩn (Mục 6.2.2.9)

Chống chỉ định Sulfamethoxazol + Trimethoprim (Co-trimoxazol)

Quá mẫn với sulfonamid hoặc trimethoprim, suy gan hoặc suy thận nặng, porphyrin niệu.

Thận trọng Sulfamethoxazol + Trimethoprim (Co-trimoxazol)

Suy gan và suy thận (Phụ lục 4 và 5); uống nước đầy đủ (để tránh tinh thể niệu); tránh dùng trong rối loạn máu (trừ khi được chỉ định của chuyên khoa); theo dõi công thức máu và khi có rối loạn thì ngừng thuốc ngay; phát ban: ngừng thuốc ngay; người cao tuổi; bệnh hen; thiếu hụt G6PD; thiếu hụt acid folic; thời kỳ mang thai và cho con bú (Phụ lục 2 và 3).

Tương tác thuốc Sulfamethoxazol + Trimethoprim (Co-trimoxazol)

(Phụ lục 1).

Liều lượng và cách dùng Sulfamethoxazol + Trimethoprim (Co-trimoxazol)

Điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii (xem phần chung ở trên), người lớn và trẻ em, uống hoặc truyền tĩnh mạch: Sulfamethoxazol tới 100 mg/kg/ngày + trimethoprim tới 20 mg/kg/ngày, chia 2 – 4 lần, trong 14 – 21 ngày.

Dự phòng viêm phổi do Pneumocystis carinii (xem phần chung ở trên), người lớn và trẻ em uống: Sulfamethoxazol 25 mg/kg + trimethoprim 5 mg/kg, chia 2 lần, uống cách nhật (3 lần/tuần).

Pha chế và sử dụng theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.

Tác dụng không mong muốn Sulfamethoxazol + Trimethoprim (Co-trimoxazol)

Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, nhức đầu; phản ứng quá mẫn gồm phát ban, ngứa, phản ứng cảm quang, viêm da tróc vẩy, và ban đỏ nổi cục; hiếm gặp: Ban đỏ đa dạng; hoại tử biểu bì nhiễm độc; tinh thể niệu – gây ra đái ra máu, thiểu niệu, vô niệu; rối loạn máu gồm giảm bạch cầu hạt, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, ban xuất huyết – ngừng ngay thuốc; tổn thương gan, viêm tuỵ, viêm đại tràng do kháng sinh, tăng bạch cầu ưa eosin, ho và thở gấp, thâm nhiễm phổi, viêm màng não vô khuẩn, trầm cảm, co giật, mất điều hoà vận động, ù tai và rối loạn điện giải; thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do trimethoprim.

Quá liều và xử trí Sulfamethoxazol + Trimethoprim (Co-trimoxazol)

Nếu có dấu hiệu quá liều phải xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày. Tăng đào thải bằng acid hoá nước tiểu. Dùng acid folinic 5 – 15 mg/ngày khi có dấu hiệu ức chế tuỷ xương.

Độ ổn định và bảo quản Sulfamethoxazol + Trimethoprim (Co-trimoxazol)

ở nhiệt độ phòng (15 – 30 o C).

http://nidqc.org.vn/duocthu/330/

Sulfamethoxazole + trimethoprim là sự kết hợp của hai loại kháng sinh: sulfamethoxazole và trimethoprim. Sự kết hợp của hai loại kháng sinh được sử dụng để điều trị các loại nhiễm trùng do vi khuẩn, chẳng hạn như:

  • nhiễm trùng tai giữa (viêm tai giữa)
  • nhiễm trùng đường tiết niệu
  • nhiễm trùng đường hô hấp
  • nhiễm trùng đường ruột

Sự kết hợp sulfamethoxazole + trimethoprim là một loại thuốc cũng được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị một số loại viêm phổi.

Sulfamethoxazole + trimethoprim chỉ điều trị một số loại nhiễm trùng và sẽ không có tác dụng đối với các trường hợp nhiễm virus (chẳng hạn như cúm). Việc sử dụng không cần thiết hoặc lạm dụng thuốc kháng sinh có thể khiến hiệu quả của loại thuốc này giảm sút.

Tôi nên dùng sulfamethoxazole + trimethoprim như thế nào?

Thuốc này có sẵn ở dạng uống để uống. Nếu bạn đang dùng trimethoprim sulfamethoxazole đường uống, hãy uống thuốc này theo chỉ dẫn của bác sĩ, với một cốc nước đầy.

Nếu bạn bị đau dạ dày, hãy uống nó với thức ăn hoặc sữa. Uống nhiều nước trong khi dùng thuốc này để giảm nguy cơ phát triển sỏi thận, trừ khi bác sĩ khuyên bạn cách khác.

Liều dùng dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và đáp ứng với điều trị. Thuốc kháng sinh hoạt động hiệu quả nhất khi lượng thuốc trong cơ thể bạn ở mức không đổi. Do đó, hãy dùng thuốc này với khoảng cách an toàn ở mỗi liều.

Sử dụng thuốc này trong thời gian quy định, ngay cả khi các triệu chứng biến mất sau vài ngày. Việc ngừng điều trị kháng sinh quá nhanh có thể kích hoạt vi khuẩn tiếp tục phát triển và điều này có thể dẫn đến tái phát nhiễm trùng.

Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn không có gì thay đổi hoặc nếu nó trở nên tồi tệ hơn.

Làm thế nào để bảo quản thuốc này?

Sulfamethoxazole + trimethoprim là thuốc phải được bảo quản ở nhiệt độ phòng khoảng 15-30 độ C. Tránh xa điều kiện ẩm ướt và tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.

Các nhãn hiệu khác nhau của thuốc này có thể có các yêu cầu bảo quản khác nhau. Kiểm tra sản phẩm để biết hướng dẫn về cách bảo quản thuốc bạn đang sử dụng, hoặc hỏi dược sĩ của bạn. Bảo quản thuốc đúng cách, tránh xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.

Không xả thuốc xuống bồn cầu hoặc xuống cống trừ khi được hướng dẫn làm như vậy. Bỏ sản phẩm này khi nó đã hết hạn sử dụng hoặc khi nó không còn cần thiết.

Tham khảo ý kiến ​​dược sĩ hoặc công ty xử lý chất thải địa phương về cách vứt bỏ thuốc của bạn một cách an toàn.

Liều lượng Sulfamethoxazole + Trimethoprim

Thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên y tế. LUÔN tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi bắt đầu điều trị.

Thuốc này có sẵn với liều lượng nào?

Sulfamethoxazole + trimethoprim là thuốc có những dạng sau:

  • sulfamethoxazole 400mg trimethoprim viên nén 80mg
  • sulfamethoxazole 800mg trimethoprim viên nén 160mg

Liều dùng thuốc sulfamethoxazole + trimethoprim cho người lớn như thế nào?

Sau đây là liều lượng khuyến cáo sulfamethoxazole + trimethoprim cho người lớn:

Liều dùng Sulfamethoxazole + trimethoprim để điều trị viêm phổi

Để điều trị viêm phổi, liều sulfamethoxazole + trimethoprim được khuyến cáo thường phụ thuộc vào trọng lượng cơ thể của bệnh nhân. Liều tiêu chuẩn hàng ngày là 75-100 mg sulfamethoxazole trên mỗi kg cơ thể bệnh nhân, và 15-20 mg trimethoprim cho mỗi kg cơ thể bệnh nhân.

Nên chia liều sau mỗi 6 giờ, trong 14-21 ngày.

Liều sulfamethoxazole + trimethoprim để phòng ngừa viêm phổi

Để phòng ngừa viêm phổi, liều khuyến cáo thường là 800 mg sulfamethoxazole và 160 mg trimethoprim mỗi ngày.

Liều dùng Sulfamethoxazole + trimethoprim để điều trị viêm phế quản, viêm tai giữa và nhiễm trùng đường tiết niệu

Liều khuyến cáo cho những tình trạng này là sulfamethoxazole 800 mg và trimethoprim 160 mg mỗi 12 giờ, trong 10-14 ngày.

Liều dùng thuốc sulfamethoxazole + trimethoprim cho trẻ em như thế nào?

Sau đây là liều lượng sulfamethoxazole + trimethoprim được khuyến cáo cho trẻ em:

Liều dùng cho bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn ở trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên và thể trọng dưới 40 kg

Liều lượng dựa trên trọng lượng cơ thể. Liều tiêu chuẩn hàng ngày của sulfamethoxazole + trimethoprim là 40 mg sulfamethoxazole trên mỗi kg cơ thể bệnh nhân, cũng như 8 mg trimethoprim cho mỗi kg cơ thể bệnh nhân.

Thuốc được tiêm hai liều mỗi 12 giờ trong 10 ngày.

Liều dùng cho bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn ở trẻ em cân nặng trên 40 kg

Liều lượng tiêu chuẩn là sulfamethoxazole 800 mg và trimethoprim 160 mg mỗi 12 giờ, trong 10-14 ngày.

Tác dụng phụ của Sulfamethoxazole + Trimethoprim

Những tác dụng phụ nào có thể gặp do sulfamethoxazole + trimethoprim?

Cũng giống như các loại thuốc nói chung, loại thuốc này cũng tiềm ẩn nguy cơ gây ra các tác dụng phụ. Sau đây là những tác dụng phụ của sulfamethoxazole + trimethoprim được phân loại là nghiêm trọng: 

  • tiêu chảy ra nước hoặc có máu
  • sốt, ớn lạnh, sưng hạch, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm
  • vết loét trong miệng và cổ họng
  • một cơn ho mới hoặc nặng hơn
  • da nhợt nhạt, cảm thấy chóng mặt, nhịp tim nhanh, khó tập trung
  • dễ bị bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), các đốm màu tím hoặc đỏ dưới da của bạn;
  • ngứa ran hoặc tê nặng, nhịp tim chậm, mạch yếu, yếu cơ
  • buồn nôn, đau bụng trên, nổi mề đay, chán ăn, nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không đi tiểu
  • ảo giác, co giật
  • lượng đường trong máu thấp (nhức đầu, đói, suy nhược, đổ mồ hôi, lú lẫn, khó chịu hoặc cảm thấy bồn chồn)
  • dấu hiệu đầu tiên của bất kỳ phát ban da nào, bất kể mức độ nhẹ hoặc
  • phản ứng da
  • sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, nóng rát ở mắt, đau da, tiếp theo là phát ban da đỏ hoặc tím lan rộng (đặc biệt là ở mặt hoặc phần trên cơ thể) và bong tróc da

Các tác dụng phụ nhẹ hơn của sulfamethoxazole + trimethoprim là:

  • bịt miệng
  • đau hoặc sưng lưỡi
  • chóng mặt, cảm giác quay cuồng
  • vo ve trong tai
  • cảm thấy mệt mỏi, khó ngủ

Không phải ai cũng gặp tác dụng phụ này. Có thể có một số tác dụng phụ không được liệt kê ở trên.

Nếu bạn lo lắng về các tác dụng phụ nhất định, hãy hỏi ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Thận trọng và Cảnh báo về Thuốc Sulfamethoxazole + Trimethoprim

Trước khi dùng sulfamethoxazole + trimethoprim bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng thuốc này, đây là một số điều bạn cần chú ý:

  • Cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với sulfamethoxazole + trimethoprim hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
  • Nói với bác sĩ và dược sĩ của bạn về các loại thuốc kê đơn hoặc không kê đơn, vitamin, chất bổ sung dinh dưỡng và các sản phẩm thảo dược mà bạn đang hoặc sẽ dùng.
  • Nói với bác sĩ của bạn nếu bạn đang hoặc đã từng mắc một số tình trạng hoặc vấn đề sức khỏe nhất định.
  • Thuốc cotrimoxazole, bao gồm sulfamethoxazole + trimethoprim, không nên dùng cho trẻ em dưới 2 tháng.
  • Gọi cho bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú.
  • Tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời và mặc quần áo bảo hộ, kính bảo hộ và kem chống nắng. Cotrimoxazole có thể khiến da bạn nhạy cảm với ánh nắng.

Thuốc này có an toàn cho phụ nữ có thai và cho con bú không?

Không có nghiên cứu đầy đủ về rủi ro khi sử dụng thuốc này ở phụ nữ mang thai hoặc cho con bú. Luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và rủi ro tiềm ẩn trước khi sử dụng thuốc này.

Theo Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc loại nguy cơ mang thai D (có bằng chứng về nguy cơ). Dưới đây là các phân loại rủi ro mang thai theo FDA:

  •      A = Không rủi ro,
  •      B = không gặp rủi ro trong một số nghiên cứu,
  •      C = Có thể rủi ro,
  •      D = Có bằng chứng tích cực về rủi ro,
  •      X = Chống chỉ định,
  •      N = Không xác định

Tương tác thuốc của Sulfamethoxazole + Trimethoprim

Những thuốc nào có thể tương tác với sulfamethoxazole + trimethoprim?

Tương tác thuốc có thể thay đổi hoạt động của thuốc hoặc làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng. Không phải tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra đều được liệt kê trong tài liệu này.

Giữ danh sách tất cả các sản phẩm bạn sử dụng (bao gồm thuốc theo toa / không theo toa và các sản phẩm thảo dược) và hỏi ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn. Không bắt đầu, ngừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ.

  • Thuốc ức chế men chuyển (ví dụ: enalapril), thuốc lợi tiểu (ví dụ, hydrochlorothiazide), hoặc indomethacin vì chúng làm tăng nguy cơ tác dụng phụ sulfamethoxazole + trimethoprim.
  • thuốc làm loãng máu (ví dụ như warfarin) vì nguy cơ chảy máu có thể tăng lên.
  • dofetilide vì nó làm tăng nguy cơ tác dụng phụ dưới dạng nhịp tim không đều.
  • pyrimethamine vì nó có khả năng gây thiếu máu.
  • amantadine, digoxin, hydantoins (phenytoin), methotrexate, sulfone (dapsone), hoặc thuốc điều trị bệnh tiểu đường (glipizide, metformin, pioglitazone) vì chúng làm tăng nguy cơ tác dụng phụ sulfamethoxazole + trimethoprim.
  • thuốc chống trầm cảm ba vòng (ví dụ, amitriptylin) vì chúng làm giảm hiệu suất của thuốc sulfamethoxazole + trimethoprim.
  • cyclosporine vì nó làm giảm hiệu quả của thuốc sulfamethoxazole + trimethoprim.

Thức ăn hoặc rượu bia có thể tương tác với sulfamethoxazole + trimethoprim không?

Một số loại thuốc không được dùng trong bữa ăn hoặc khi ăn một số loại thực phẩm vì có thể xảy ra tương tác thuốc.

Ngoài ra, hút thuốc lá hoặc uống rượu với một số loại thuốc cũng có thể khiến tương tác xảy ra. Thảo luận về việc bạn sử dụng ma túy với thức ăn, rượu hoặc thuốc lá với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn.

Tình trạng sức khỏe nào có thể tương tác với thuốc này?

Bất kỳ tình trạng sức khỏe nào khác của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Luôn nói với bác sĩ nếu bạn có các vấn đề sức khỏe khác, đặc biệt là:

  • lạm dụng hoặc lệ thuộc rượu
  • thiếu folate (vitamin B9)
  • HIV hoặc AIDS
  • Bệnh thận
  • bệnh gan
  • hội chứng kém hấp thu (khó hấp thụ thức ăn trong cơ thể)
  • tình trạng suy dinh dưỡng (suy dinh dưỡng)
  • thiếu máu, nguyên bào khổng lồ (do lượng axit folic trong cơ thể thấp)
  • giảm tiểu cầu (tiểu cầu thấp trong máu)
  • Bệnh thận
  • bệnh gan (gan)
  • hen suyễn
  • Bệnh tiểu đường
  • tăng kali huyết (kali cao trong máu)
  • hạ natri máu (natri thấp trong máu)
  • rối loạn chuyển hóa porphyrin (vấn đề về enzym)
  • dị ứng nghiêm trọng
  • các vấn đề về tuyến giáp
  • nhiễm trùng liên cầu (nhóm A-tan máu)

Quá liều Sulfamethoxazole + Trimethoprim

Tôi nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, hãy liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ cấp cứu địa phương (112) hoặc ngay lập tức đến phòng cấp cứu bệnh viện gần nhất.

Tôi nên làm gì nếu tôi bỏ lỡ một liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc này, hãy dùng thuốc càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, khi gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và quay trở lại lịch dùng thuốc thông thường. Đừng tăng gấp đôi liều lượng.

Chúng tôi không cung cấp lời khuyên, chẩn đoán hoặc điều trị y tế.

Original textContribute a better translation