Tết ta tiếng anh là gì

Blog chia sẻ kiến thức tiếng Anh

Tìm bài viết

Bài viết nổi bật

Đã bao giờ bạn muốn miêu tả một ngày lễ ở Việt Nam bằng tiếng Anh nhưng "bí" từ chưa? Cùng HelloChao khám phá những từ vựng tiếng Anh về Tết nhé!

Tết ta tiếng anh là gì

Những từ vựng về ngày Tết truyền thống của Việt Nam. Hãy cùng ghi nhớ để miêu tả với bạn bè nước ngoài nhé!

I. Crucial moments (Những thời khắc quan trọng)

  1. Lunar New Year = Tết Nguyên Đán.
  2. Lunar / lunisolar calendar = Lịch Âm lịch.
  3. Before New Year’s Eve = Tất Niên.
  4. New Year’s Eve = Giao Thừa.
  5. The New Year = Tân Niên.

II. Typical symbols (Các biểu tượng tiêu biểu)

Flowers (Các loại hoa/ cây)

  1. Peach blossom = Hoa đào.
  2. Apricot blossom = Hoa mai.
  3. Kumquat tree = Cây quất.
  4. Marigold = Cúc vạn thọ.
  5. Paperwhite = Hoa thủy tiên.
  6. Orchid = Hoa lan.
  7. The New Year tree = Cây nêu.

Foods (Các loại thực phẩm)

  • Chung Cake / Square glutinous rice cake = Bánh Chưng.
  • Sticky rice = Gạo nếp.
  • Jellied meat = Thịt đông.
  • Pig trotters = Chân giò.
  • Dried bamboo shoots = Măng khô. (“pig trotters stewed with dried bamboo shoots” = Món “canh măng hầm chân giò” ngon tuyệt).
  • Lean pork paste = Giò lụa.
  • Pickled onion = Dưa hành.
  • Pickled small leeks = Củ kiệu.
  • Roasted watermelon seeds = Hạt dưa.
  • Dried candied fruits = Mứt.
  • Mung beans = Hạt đậu xanh
  • Fatty pork = Mỡ lợn
  • Water melon = Dưa hấu
  • Coconut = Dừa
  • Pawpaw (papaya) = Đu đủ
  • Mango = Xoài
  • Spring festival = Hội xuân.
  • Family reunion = Cuộc đoàn tụ gia đình.
  • Five – fruit tray = Mâm ngũ quả.

III. Activities (Các hoạt động ngày Tết)

  1. Banquet = bữa tiệc/ cỗ (“Tet banquet” – 2 từ này hay đi cùng với nhau nhé)
  2. Parallel = Câu đối.
  3. Ritual = Lễ nghi.
  4. Dragon dancers = Múa lân.
  5. Calligraphy pictures = Thư pháp.
  6. Incense = Hương trầm.
  7. Altar: bàn thờ
  8. Worship the ancestors = Thờ cúng tổ tiên.
  9. Superstitious: mê tín
  10. Taboo: điều cấm kỵ
  11. The kitchen god: Táo quân
  12. Fireworks = Pháo hoa.
  13. Firecrackers = Pháo (Pháo truyền thống, đốt nổ bùm bùm ý).
  14. First caller = Người xông đất.
  15. To first foot = Xông đất
  16. Lucky money = Tiền lì xì.
  17. Red envelop = Bao lì xì
  18. Altar = Bàn thờ.
  19. Decorate the house = Trang trí nhà cửa.
  20. Expel evil = xua đuổi tà ma (cái này là công dụng của The New Year Tree).
  21. Health, Happiness, Luck & Prosperity = “Khỏe mạnh, Hạnh phúc, May mắn, & Thịnh vượng” là những từ không thể thiếu trong mỗi câu chúc Tết.
  22. Go to pagoda to pray for = Đi chùa để cầu ...
  23. Go to flower market = Đi chợ hoa
  24. Visit relatives and friends = Thăm bà con bạn bè
  25. Exchange New year’s wishes = Chúc Tết nhau
  26. Dress up = Ăn diện
  27. Play cards = Đánh bài
  28. Sweep the floor = Quét nhà


Tết ta tiếng anh là gì

Tết ta tiếng anh là gì

Hướng dẫn học giỏi tiếng Anh

& Hỏi Đáp về cách học đúng các kỹ năng

với thầy Phạm Việt Thắng - Đồng sáng lập HelloChao.vn

ĐỪNG LÃNG PHÍ THỜI GIAN VỚI CÁCH HỌC SAI!

Tết ta tiếng anh là gì

1. Lunisolar New Year là gì?

Tết ta tiếng anh là gì
Nguồn: Shutterstock


Lunisolar New Year dịch sát nghĩa là Năm mới theo lịch âm dương, hay nói cách khác chính là Tết.

Theo nhà nghiên cứu Huỳnh Ngọc Trảng đây mới là cách dịch từ “Tết” chuẩn hơn cả khi mà Việt Nam đang sử dụng hệ thống lịch âm - dương. Lunar New Year và Chinese New Year hay được sử dụng, tuy nhiên 2 từ này lại không đủ bao quát để dịch nghĩa từ Tết.

2. Lunisolar New Year có nguồn gốc từ đâu?


Trong cuốn Khảo luận về Tết, bác Trảng có nhắc tới việc Tết âm lịch thực ra xuất phát từ lịch pháp âm - dương lịch (Lunisolar calendar), sau này được quen gọi là lịch âm. Nông lịch trong trường hợp này cũng được hiểu như là một loại âm - dương lịch.

Âm dương lịch được sử dụng bởi nhiều nên văn hoá, trong đó có Việt Nam. Loại lịch này dùng cả Mặt Trăng (tuần trăng) và năm mặt trời (Dương Lịch). Còn loại thuần âm lịch chỉ được một vài nước Hồi Giáo sử dụng.

3. Lunisolar New Year phổ biến khi nào?


Thật ra trước giờ người ta vẫn dùng Lunar New Year, cách gọi này xuất phát từ cách tính theo lịch mặt trăng (Lunar calendar). Tuy nhiên theo như phân tích thì cách dùng Lunisolar New Year có phần “chuẩn hơn" từ “Lunar".

Có một điều dễ thấy là từ Chinese New Year luôn được cư dân quốc tế cũng như các nhãn hàng lớn ưu ái sử dụng hơn cả. 

Trung Quốc là một thị trường lớn đông dân với những khách hàng tiềm năng thì dễ hiểu tại sao các nhãn hàng lại chọn dùng cụm từ “Chinese New Year". Tuy nhiên sự ưu ái này lại gây nhiều tranh cãi khi mà Trung Quốc không phải là đất nước duy nhất ăn Tết!

Mỗi quốc gia lại có một tên gọi riêng để gọi “Tết". Vậy nên để thống nhất và dễ dàng trong việc miêu tả Tết thì tên gọi quy ước của ngày lễ này nên dựa trên cơ sở hình thành nó: Lịch âm - dương. Bản thân người Trung Quốc cũng không gọi ngày lễ của họ là “Tết Trung Quốc" mà thường dùng chữ Spring Festival (Xuân Tiết) hoặc là Tết Nguyên Đán, dựa trên thời điểm chuyển mùa.

4. Cách dùng Lunisolar New Year?


Thay vì dùng Happy Chinese New Year hay Happy Lunar New Year, chúng ta hãy dùng:

A: Happy Lunisolar New Year!

Nguồn: https://vietcetera.com

----------------------------------------------

:point_right: Nếu bạn thực sự muốn thử thách bản thân mình ở một lĩnh vực mới thì đừng ngại bỏ ra 5 phút tìm hiểu ngay Chương trình đào tạo Cử nhân đại học trực tuyến của Trường Đại học Mở Hà Nội nhé. Xem lịch khai giảng tại: https://sum.vn/Eu0E0