Tính chất hóa học của muối nitrat

Muối nitrat và axit nitric là 2 loại hợp chất hoá học rất thông dụng trong đời sống hiện nay, cũng như là vô cùng quan trọng trong các hợp chất hoá học thường dùng. Vậy muối nitrat và axit nitric là gì? chúng có đặc tính như thế nào? Mời các bạn cùng với bacdau.vn đi giải đáp những vấn đề này nhé!

Tính chất hóa học của muối nitrat

Khái niệm axit nitric và muối nitrat

+ Axit nitric: Có công thức hoá học là HN03, là một loại hợp chất vô cơ, là chất lỏng, không có màu, và rất dễ bị bốc khói mạnh ở trong môi trường không khí ẩm. Và ở trong tự nhiên thì HNO3 sẽ được hình thành ở trong những cơn mưa giông hàng ngày, và đây cũng chính là nguyên nhân hình thành nên mưa axit. Axit nitric là hợp chất có độc tố rất độc, và dễ bị ăn mòn và là chất dễ cháy.

+ Muối nitrat: đây là loại muối của axit nitric ở trên, và được dùng như một chất nguyên liệu; trong phân bón, nghề làm pháo hoa, nguyên liệu của bom khói, chất bảo quản, và như một tên lửa đẩy, cũng như thuỷ tinh và men gốm.

Tính chất của axit nitric

+ Tính chất vật lý

Axit nitric là dung dịch chất lỏng, không màu và dễ bị bốc khói ở trong môi trường ẩm, và ở các điều kiện thường thì axit nitric rất kém bền, nhưng khi ở điều kiện đầy đủ ánh sáng thì axit nitric sẽ bị phân huỷ thành khí NO2

Axit nitric có D =1,53g/cm3, sôi ở 860C. Trong phòng thí nghiệm thường sử dụng loại axit đặc có nồng độ 68%, D=1,40g/cm3.

+ Tính chất hoá học

– Tính axit: Axit nitric là một loại axit điển hình và phổ biến, cho nên nó có mọi tính chất của các axit thông thường như tác dụng mạnh với bazơ, oxit bazơ và muối để tạo thành các muối mới, trong số đó quan trọng nhất là muối amoni nitrat.

Ngoài ra, Axit nitric là axit có tính oxi hoá mạnh, cho nên nó sẽ không thể giải phóng Hidrio khi phản ứng với kim loại và thông thường khi tạo ra muối sẽ có trạng thái oxi hoá cao hơn.

– Tác dụng với kim loại: Axit nitric tác dụng được với hầu hết các kim loại hiện nay, ngoại trừ Pt và Au. Tùy thuộc vào nồng độ axit, nhiệt độ và tác nhân gây liên quan, sản phẩm tạo ra cuối cùng có thể gồm nhiều loại và nhiều sản phẩm khử đa dạng như N2, N2O, NH4NO3.

Phương trình: Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

– Tác dụng với phi kim: Axit nitric tác dụng được với hầu hết các phi kim hiện nay, ngoại trừ Silic và Halogen. Sau phản ứng với phi kim sẽ tạo ra dioxit nito đối với axit đặc và oxit nito đối với axit loãng.

Phương trình: C + 4HNO3 → CO2 + 4NO2 + 2H2O hoặc 3C + 4HNO3 → 3CO2 + 4NO + 2H2O
P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O

– Tác dụng với các hợp chất

Phương trình: 3H2S + 2HNO3 (>5%) → 3S↓ + 2NO↑ + 4H2O

PbS + 8HNO3 (đặc) → PbSO4↓ + 8NO2↑ + 4H2O

Ag3PO4 tan trong HNO3, HgS không tác dụng với HNO3.

Tính chất hóa học của muối nitrat

Điều chế và ứng dụng của axit nitric

+ Điều chế

– Trong phòng thí nghiệm: Điều chế bằng cách sử dụng natri nitrat hay kali nitrat rắn phản ứng với axit sunfuric đặc nóng

Phương trình: NaNO3+H2SO4→HNO3+NaHSO4

Tuy nhiên phương pháp này chỉ điều chế được một lượng nhỏ axit nitric bốc khói.

– Trong công nghiệp: 2NO+O2→2NO2

4NO2+2H2O+O2→4HNO3

+ Ứng dụng

Axit nitric được sử dụng phổ biến và rộng rãi nhất trong các ngành công nghiệp luyện kim và tinh lọc, bởi vì đây là axit phản ứng rất mạnh với kim loại và các hợp chất hữu cơ khác.

Ngoài ra, HNO3 cũng được sử dụng để điều chế phân đạm, hay sản xuất các loại chất nổ, thuốc trừ sâu hay thuốc nhuộm …

Hi vọng với những chia sẻ trên về đặc điểm và tính chất của muối nitrat và axit nitric sẽ giup bạn có thêm một ít kiến thức để bổng sung vào môn hoá học và công việc của mình. Hi vọng bạn sẽ có những thời gian vui vẻ bên bacdau.vn nhé

Was this article helpful?

Like 2 Dislike 0

A. AXIT NITRIC

I. CẤU TẠO

- Trong hợp chất HNO3, nguyên tố nitơ có số oxi hóa cao nhất là +5

Tính chất hóa học của muối nitrat

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

- Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm.

- Axit HNO3 tan vô hạn trong nước.

- Axit nitric kém bền. Trong điều kiện thường, có ánh sáng, dung dịch axit đặc bị phân hủy 1 phần giải phóng khí nito dioxit, khí này lại tan trong dung dịch axit làm cho dung dịch có màu vàng

4HNO3 → 4NO2 + O2 + 2H2O

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1. Axit HNO3 là một trong các axit mạnh

- Làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng với bazơ và oxit bazơ, tác dụng với muối của axit yếu.

VD:

CuO  +  2HNO3   →  Cu(NO3)2 +  H2O

Ba(OH)2  +  2HNO3   →   Ba(NO3)2 +  2H2O

CaCO3  +  2HNO3  →   Ca(NO3)2  +  CO2  +  H2O       

2. Axit HNO3 là chất oxi hóa mạnh

 * Phản ứng với hầu hết các kim loại trừ Pt và Au,

VD:

Cu  +  4HNO3 đặc   →   Cu(NO3)2  +  2NO2  + 2H 2O

* Một số phi kim, nhiều hợp chất vô cơhữu cơ.

(Một số hợp chất hữu cơ bốc cháy khi gặp HNO3 đặc)

VD:

C + 4HNO3 (đ)  \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)  CO2 + 4NO2 + 2H2O

3FeO + 10HNO3 (đ)   →    3Fe(NO3)3  +  NO  +   5H2O

- Sản phẩm khử sinh ra tùy thuộc nồng độ axit, tính khử của kim loại và nhiệt độ phản ứng.

* Lưu ý: Al, Fe, Cr bị thụ động trong HNO3 đặc nguội. 

IV. ĐIỀU CHẾ

1. Trong phòng thí nghiệm 

Axit HNO3 được điều chế bằng cách cho NaNO3 hoặc KNO3 tác dụng với axit H2SO4 đăc, nóng:

2NaNO3(tt) + H2SO4(đ) \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) Na2SO4 + 2HNO3

2. Trong công nghiệp

Được sản xuất theo sơ đồ sau:

N2 \(\xrightarrow[xt, t^{0},p]{+H_{2}}\) NH3 \(\xrightarrow[xt, t^{0}]{+O_{2}}\) NO \(\overset{O_{2}}{\rightarrow}\) NO2 \(\overset{+O_{2}+H_{2}O}{\rightarrow}\) HNO3

B. MUỐI NITRAT

I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Tất cả các muối nitrat đều tan nhiều trong nước và là chất điện li mạnh.

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Các muối nitrat kém bền với nhiệt, chúng bị phân hủy khi đun nóng

- Muối nitrat của các kim loại hoạt động mạnh đứng trước Mg (kali, natri,…) bị phân hủy thành muối nitritoxit

VD:             2KNO3  \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)   2KNO2   +  O2

- Muối nitrat của kim loại từ Mg đến Cu bị phân hủy thành oxit kim loại tương ứng, NO2 và O2

VD:            2Cu(NO3)2  \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)  2CuO + 4NO2 + O2

- Muối nitrat của kim loại kém hoạt động (Sau Cu) bị phân hủy thành kim loại tương ứng, khí NO2 và O2.

VD:           2AgNO3 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)  2Ag + 2NO2 + O2

III. NHẬN BIẾT ION NITRAT

- Trong môi trường axit, ion NO3- thể hiện tính oxi hóa giống như HNO3. Do đó thuốc thử dùng để nhận biết ion NO3- là hỗn hợp vụn đồng và dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng.

- Hiện tượng: dung dịch có màu xanh, khí không màu hóa nâu đỏ trong không khí.

3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ (dd màu xanh) + 2NO↑ + 4H2O

2NO + O2 (không khí) → 2NO2 (màu nâu đỏ)

IV. ỨNG DỤNG

- Các muối nitrat được sử dụng chủ yếu làm phân bón hóa học (phân đạm) trong nông nghiệp như NH4NO3, NaNO3, KNO3.

- KNO3 còn được sử dụng để chế thuốc nổ đen.

Sơ đồ tư duy: Axit nitric và muối nitrat.

Tính chất hóa học của muối nitrat

Loigiaihay.com

Muối nitrat không còn là thuật ngữ quá xa lạ đối với những người từng tìm hiểu về hóa học. Đây là một trong những loại muối xuất hiện nhiều không chỉ trên sách vở mà còn ở cả thực tế. Tại chuyên mục lần này, Toppy sẽ cùng các bạn đi giải đáp các thắc mắc liên quan tới chủ đề muối nitrat là gì, muối nitrat có màu gì,… cùng tất cả những câu hỏi tương tự.  

Tính chất hóa học của muối nitrat

Muối nitrat là gì?

Muối nitrat được cấu tạo bởi các ion kim loại dương cùng ion nitrat NO3. Thông thường, nó được hình thành nhờ các phản ứng của axit nitric HNO3 với các kim loại khác nhau. Bên cạnh kim loại, nó cũng có thể tạo bởi các ion dương khác như NH4+

Muối nitrat là gì – một số dạng muối nitrat phổ biến nhất

Như vậy, bạn đã nắm được muối nitrat là gì. Thực tế, mỗi loại muối nitrat khác nhau lại sở hữu những tính chất vật lý và tính chất hóa học có phần khác nhau. Vì vậy, chúng ta có thể tìm hiểu kĩ hơn về số dạng muối nitrat phổ biến sau đây.

Muối Natri Nitrat là gì? 

Natri nitrat là một trong những loại muối nitrat phổ biến hàng đầu. Công thức hóa học của nó là NaNO3. Loại muối này sở hữu một vài tính chất vật lý cụ thể như sau:

  • Công thức phân tử: NaNO3
  • Khối lượng riêng: 2.257 g/cm3.
  • Tồn tại ở dạng bột trắng hay tinh thể. Không có màu nhưng có vị hơi ngọt. 
  • Nhiệt độ nóng chảy là 308 độ C. Nhiệt đội sôi là 380 độ C. 
  • Tan tốt trong nước và amoniac dạng lỏng. Có tan ít trong các dung dịch cồn và dễ bị phân hủy. 

Tính chất hóa học:

  • Khả năng hấp thụ nhiệt tốt nên dễ bị phân hủy ở nhiêt độ cao. Sản phẩm tạo ra là natri nitrit và oxy. 
  • Tác dụng với một số axit khác nhau. Sản phẩm cho ra là muối mới với axit mới nếu là phản ứng trao đổi. Ở các phản ứng oxi hóa khử thì sản phẩm có tạo khí và nước. 

>>>Xem thêm Axit nitric – Khái niệm, tính chất vật lý, hóa học và ứng dụng

Muối Kali Nitrat là gì?

Một trong những muối nitrat khác cũng rất phổ biến chính là Kali nitrat. Với công thức hóa học là KNO3, muối nitrat cũng sở hữu những tính chất vật lý và hóa học riêng biệt. 

Tính chất vật lý:

  • Công thức phân tử: KNO3
  • Tồn tại ở dạng rắn có màu trắng và không mùi. 
  • Tan nhiều trong nước. Khả năng hòa tan tăng tỷ lệ thuận với nhiệt độ nước. Ít tan trong các dung dịch chứa cồn như ethanol. Có thể tan trong glycerol và amoni. 
  • Nhiệt độ nóng chảy là 334 độ C và nhiệt độ sôi là 400 độ C. 

Tính chất hóa học:

  • Phân hủy tạo ra oxy
  • Tham gia các phản ứng oxi hóa khử

 S + 2KNO3 + 3C → K2S + N2 + 3CO2

  • Tác dụng với muối khác trong môi trường axit:

6FeSO4 + 2KNO3 (đậm đặc) + 4H2SO4 → K2SO+ 3Fe2(SO4)3 + 2NO + 4H2O

Tính chất hóa học của muối nitrat

Phản ứng hóa học muối nitrat là gì

Muối amoni nitrat là gì?

Muối Amoni nitrat là sự kết hợp của NH3 với axit nitric HNO3. Nó bao gồm các tính chất vật lý như sau:

  • Công thức hóa học: NH4NO3
  • Amoni nitrat có thể tồn tại ở dưới dạng tinh thể trong suốt không màu. Tuy nhiên, nó cũng có thể tồn tại ở dạng chất bột màu trắng nếu ở điều kiện nhiệt độ phòng và áp suất tiêu chuẩn. 
  • Hòa tan tốt trong nước do dễ dàng hấp thụ độ ẩm. Đồng thời amoni nitrat cũng hấp thụ nhiệt khá tốt do đó nó dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao. 

Tính chất hóa học:

  • Có phản ứng nhiệt phân. Tùy vào từng nhiệt độ mà cho ra các sản phẩm cũng khác nhau. 
    • NH4NO3 → NH3 + HNO3 : nhiệt độ 110 độ C
    • NH4NO3 → N2O + 2H2O: nhiệt độ 185 – 200 độ C
    • 2NH4NO3 → 2N2 + O2 + 4H2O: nhiệt độ 230 độ C
    • 4NH4NO3 → 3N2 + 2NO2 + 8H2O: nhiệt độ 400 độ C

Muối Canxi Nitrat là gì? 

Tính chất vật lý:

  • Công thức hóa học: Ca(NO3)2
  • Hợp chất vô cơ không màu hút ẩm từ không khí và thường thấy ở dạng ngậm 3 phân tử nước. 
  • Nhiệt độ nóng chảy là 561 độ C ở dạng khan và 42.7 ở dạng ngậm 4 nước. Ở dạng khan tự phân hủy, ở dạng ngậm 4 nước nhiệt đội sôi là 132 độ C.  
  • Hòa tan trong amoniac nhưng không hòa tan trong axit nitric. Hòa tan tốt trong ethanol hơn metanol. 

Tính chất hóa học:

  • Có phản ứng phân hủy. Sản phẩm tạo thành là Canxi nitrit và oxy. 
  • Có tính oxi hóa khá mạnh khi tác dụng với các phi kim. Điển hình là: S, P,… 

>>> TÌm hiểu về Photpho nguyên tử khối

Ứng dụng của Muối nitrat là gì? 

Muối nitrat có không ít các ứng dụng vào thực tế. Đương nhiên, mỗi loại muối khác nhau lại đem về các tính chất và ứng dụng riêng. 

  • Muối natri nitrat: được sử dụng làm phân bón và trong chế tạo thuốc súng. Dùng để sản xuất axit quan trọng là axit nitric. Sử dụng chung với muối kali nitrat để làm chất bảo quản. Dùng trong công nghệ xử lý nước thải cho các sinh vật dưới nước. 
  • Muối Kali nitrat: dùng để chế tạo thuốc nổ đen. Làm phân bón cho cây trồng. Bảo quản thực phẩm, điều chế oxy và axit nitric. Có thể sử dụng để làm các phụ gia trong thực phẩm và các loại kem đánh răng cho con người. 
  • Muối amoni nitrat: Sử dụng làm chất nổ, phân bón. Được dùng trong việc xử lý các quặng titanium. Sản xuất N2O, điều chế amoniac khan,… 
  • Muối Canxi Nitrat: làm nguyên liệu sản xuất phân bón, sử dụng trong xây dựng làm chất phụ gia bên tông. Ứng dụng trong xử lý nước thải, sản xuất cao su, làm lạnh phòng và kết hợp với một vài chất khác để tích trữ năng lượng mặt trời. 

Tính chất hóa học của muối nitrat

Muối nitrat ứng dụng chế tạo phân bón

Muối nitrat thực sự đóng vai trò quan trọng đặc biệt ở lĩnh vực nông nghiệp. Hy vọng thông qua bài viết này, Toppy có thể giải quyết được cho bạn đọc thắc mắc muối nitrat là gì. Chúc các bạn có một quá trình học tập và nghiên cứu tốt nhất. 

>> Xem thêm các bài viết khác:

Giải pháp toàn diện giúp con đạt điểm 9-10 dễ dàng cùng Toppy

Với mục tiêu lấy học sinh làm trung tâm, Toppy chú trọng việc xây dựng cho học sinh một lộ trình học tập cá nhân, giúp học sinh nắm vững căn bản và tiếp cận kiến thức nâng cao nhờ hệ thống nhắc học, thư viện bài tập và đề thi chuẩn khung năng lực từ 9 lên 10.

Kho học liệu khổng lồ

Kho video bài giảng, nội dung minh hoạ sinh động, dễ hiểu, gắn kết học sinh vào hoạt động tự học. Thư viên bài tập, đề thi phong phú, bài tập tự luyện phân cấp nhiều trình độ.Tự luyện – tự chữa bài giúp tăng hiệu quả và rút ngắn thời gian học. Kết hợp phòng thi ảo (Mock Test) có giám thị thật để chuẩn bị sẵn sàng và tháo gỡ nỗi lo về bài thi IELTS.

Tính chất hóa học của muối nitrat

Học online cùng Toppy

Nền tảng học tập thông minh, không giới hạn, cam kết hiệu quả

Chỉ cần điện thoại hoặc máy tính/laptop là bạn có thể học bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu. 100% học viên trải nghiệm tự học cùng TOPPY đều đạt kết quả như mong muốn. Các kỹ năng cần tập trung đều được cải thiện đạt hiệu quả cao. Học lại miễn phí tới khi đạt!

Tự động thiết lập lộ trình học tập tối ưu nhất

Lộ trình học tập cá nhân hóa cho mỗi học viên dựa trên bài kiểm tra đầu vào, hành vi học tập, kết quả luyện tập (tốc độ, điểm số) trên từng đơn vị kiến thức; từ đó tập trung vào các kỹ năng còn yếu và những phần kiến thức học viên chưa nắm vững.

Trợ lý ảo và Cố vấn học tập Online đồng hành hỗ trợ xuyên suốt quá trình học tập

Kết hợp với ứng dụng AI nhắc học, đánh giá học tập thông minh, chi tiết và đội ngũ hỗ trợ thắc mắc 24/7, giúp kèm cặp và động viên học sinh trong suốt quá trình học, tạo sự yên tâm giao phó cho phụ huynh.