Tóm tắt tiếng Anh 11 học kì 2 filetype pdf

Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng các bạn ôn tập các công thức tiếng Anh 11 học kì 2 để bạn có thể tự tin bước vào các bài kiểm tra. Cùng theo dõi nhé!

Xem video KISS English hướng dẫn nắm trọn 12 thì trong tiếng Anh cực nhanh. Bấm nút Play để xem ngay:

Các cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh đóng vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình học tập của chúng ta. Việc nắm chắc cấu trúc ngữ pháp sẽ là nền tảng để phát triển kỹ năng nghe, nói, đọc, viết cũng như tự tin bước vào các bài kiểm tra. Bài viết dưới đây, KISS English sẽ hướng dẫn bạn ôn tập công thức tiếng Anh 11 học kỳ 2. Hãy theo dõi nhé!

Đề Cương Ôn Tập Tiếng Anh 11 Học Kì 2

Tóm tắt tiếng Anh 11 học kì 2 filetype pdf
Đề Cương Ôn Tập Tiếng Anh 11 Học Kì 2

Trước tiên, KISS English gửi đến bạn đề cương ôn tập tiếng Anh 11.
Về từ vựng, bạn cần ôn lại các chủ điểm dưới đây. Lưu ý: Ngoài ôn tập kĩ từ vựng của học kì 2, bạn cần ôn lại học kì 1 do đề thi cũng có liên quan đến phần kiến thức từ học kì 1:

Học kì 1Học kì 2
Unit 1: Friendship
Unit 2: Personal Experiences
Unit 3: A Party
Unit 4: Volunteer Work
Unit 5: Illiteracy
Unit 6: Competitions
Unit 7: World Population
Unit 8: Celebrations
Unit 9: The Post Office
Unit 10: Nature in Danger
Unit 11: Sources of Energy
Unit 12: The ASIAN Games
Unit 13: Hobbies
Unit 14: Recreation
Unit 15: Space Conquest
Unit 16: The Wonders of the World

Để tiện tổng hợp, bạn có thể truy cập tài liệu từ vựng tiếng Anh cả năm học lớp 11 mà KISS English sưu tầm dưới đây nhé:

https://drive.google.com/drive/folders/1oCmGg89OLYjfN4jRxcbB_4Y7Qrk0jAKr

Về ngữ pháp, bạn cần lưu ý các phần sau:
– Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành
– Rút gọn mệnh đề quan hệ
– Câu hỏi đuôi
– Câu điều kiện
– Câu tường thuật
– Động từ to Vinf, Ving

Công Thức Tiếng Anh 11 Học Kì 2

Tóm tắt tiếng Anh 11 học kì 2 filetype pdf
Công Thức Tiếng Anh 11 Học Kì 2

Dưới đây là chi tiết một số công thức tiếng Anh 11 học kì 2:

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai, sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại.
  • Công thức
Khẳng địnhPhủ địnhNghi vấn
S + have/ has + been + V-ingS + haven’t / hasn’t + been + V-ingHave/ Has + S + been + V-ing ?Yes, S+ have/ hasNo, S + haven’t/ hasn’t
Ví dụ: I have been studying English for 3 years. Tôi đã học Tiếng Anh được 3 năm.I haven’t been studying English for 3 years.Have you been studying English for 3 years?

Cách sử dụng:

  • Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại, nhấn mạnh tính liên tục. Ví dụ: I has been waiting for you all day: Tôi đã đợi bạn cả ngày.
  • Lưu ý: Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh kết quả của hành động để lại ở hiện tại còn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh sự tiếp diễn của hành động kéo dài từ quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại.

Dấu hiệu nhận biết

  • for + khoảng thời gian (ví dụ: for 2 months, for years,…)
  • since + mốc/điểm thời gian (ví dụ: since January, since 2022,…)
  • all + thời gian (ví dụ: all the morning)

Thì quá khứ tiếp diễn

Dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.
Công thức

Khẳng địnhPhủ địnhNghi vấn
S + was/were + V-ingS + wasn’t/ weren’t + V-ingWas/ Were + S + V-ing ?Yes, S + was/ were.No, S + wasn’t/ weren’t.
Ví dụ: At 8 o’clock last night, she was cooking. Vào lúc 8 giờ tối qua, cô ấy đang nấu ăn.At 8 o’clock last night, she wasn’t cooking.Was she cooking at 8 o’clock last night?

Cách sử dụng:

  • Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.
  • Diễn tả những hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.
  • Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.
  • Diễn tả một hành động từng lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác. Ví dụ: My friends were always complaining about their salary.

Dấu hiệu nhận biết:

  • At + giờ + thời gian trong quá khứ. (at 5 o’clock yesterday,…)
  • At this time + thời gian trong quá khứ. (at this time last year,…)
  • In + năm (in 2001, in 1992)
  • In the past

Rút gọn mệnh đề quan hệ

Trong tiếng Anh, rút gọn mệnh đề quan hệ giúp câu văn trở nên rõ nghĩa và dễ hiểu hơn và để câu văn bớt rườm rà hơn. Có 5 cách chính để rút gọn mệnh đề quan hệ:

Trường hợpCách rút gọnVí dụ
1. Lược bỏ mệnh đề quan hệ bằng cách dùng V-ing
(Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động => dùng cụm hiện tại phân từ thay cho mệnh đề đó)
Lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về nguyên mẫu và thêm đuôi – ing (nếu mệnh đề chia ở thì tiếp diễn thì bỏ đại từ quan hệ và động từ tobe, chỉ giữ lại động từ chính dạng V-ing).The man who is sitting there is my brother => The man sitting there is my brother.
2. Rút gọn bằng cách dùng V-ed
(Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động ta dùng cụm quá khứ phân từ thay cho mệnh đề đó)
Bỏ đại từ quan hệ và động từ tobe, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ chính trong mệnh đề quan hệ.
Mary comes from a city that is located in the northern part of the country => Mary comes from a city located in the northern part of the country.
3. Rút gọn bằng “to V”
(Dùng khi danh từ đứng trước có các chữ sau đây bổ nghĩa: the only, the first, the second,… the last, so sánh nhất, mục đích)
Bỏ đại từ quan hệ, chuyển động từ sau đại từ quan hệ thành dạng to VinfHe was the first man who reached the top of this mountain => He was the first man to reach the top of this mountain.
4. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cụm danh từ
(Dùng khi MĐQH có dạng: S + BE + DANH TỪ /CỤM DANH TỪ/CỤM GIỚI TỪ)
Bỏ who,which và be, thay bằng dấu phẩyFootball, which is a popular sport, is very good for health => Football, a popular sport, is very good for health.
5. Mệnh đề quan hệ tính từ có chứa to be và tính từ/cụm tính từBỏ đại từ quan hệ và tobe, giữ nguyên tính từ phía sau, thay bằng dấu phẩyMy father, who is tall and thin, usually comes to work early => My father, tall and thin, usually comes to work early.

Câu hỏi đuôi

  • Câu hỏi đuôi được đặt ở sau một mệnh đề trần thuật và được phân cách với mệnh đề trần thuật bằng một dấu phẩy, thường được dùng để xác nhận lại thông tin (lên giọng) hoặc tìm kiếm sự đồng thuận (xuống giọng).
  • Ví dụ: Yesterday you visited grandmother, didn’t you? Hôm qua bạn đã đi thăm ông bà, phải không?
  • Cấu trúc câu hỏi đuôi:
    S + V + O +… , + trợ động từ + S/ đại từ tương ứng với S+ ?
  • Lưu ý:
    – Câu khẳng định + đuôi phủ định
    – Câu phủ định + đuôi khẳng định
    – Chỉ dùng trợ động từ hoặc động từ khuyết thiếu trong câu hỏi đuôi.
    – Không dùng tên riêng hoặc danh từ trong câu hỏi đuôi, mà chỉ dùng đại từ như “I, you, we, they, he, she, it”.
    – Khi câu hỏi đuôi ở dạng phủ định, dùng hình thức rút gọn của “not”.
    – Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarcely, rarely, barely hoặc từ phủ định như: nowhere, nothing thì câu đó được xem như là câu phủ định với phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.

Các trường hợp đặc biệt:

  1. Let’s + V, shall we? (câu mời)
  2. 2. Let O (me/him…) + V, will you? (câu chỉ sự xin phép, cho phép)
  3. 3. Let me + V, may I (câu đề nghị giúp người khác)
  4. I am…., aren’t I?
  5. Please + V, will/won’t you?
  6. Don’t + V, will you?
  7. These/Those are…, aren’t they?
  8. Everyone/someone/anyone/no one, none of, neither of,…, trợ động từ + they?

Download Đề Kiểm Tra Tiếng Anh 11 Học Kì 2

Sau khi ôn tập, đừng quên làm các đề kiểm tra thử bạn nhé. Dưới đây là các đề kiểm tra tiếng Anh 11 kèm đáp án:

Link download:

10 Đề Thi Tiếng Anh 11 Học Kỳ 2 Có Đáp Án

Lời kết

Như vậy, chúng ta đã ôn tập một số công thức tiếng Anh 11 học kì 2. Bạn hãy làm thêm các bài tập để nhớ kiến thức lâu hơn nhé! Chúc bạn học tốt!