Top giá đền bù đất nông nghiệp tại hà nội năm 2022
Bảng giá đất các quận/huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội được ban hành ngày 31/12/2019 với quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định chính xác rõ ràng về giá các loại đất trên địa bàn. Hãy cùng datvangvietnam.net tham khảo chi tiết bảng giá đất Hà Nội mới nhất 2022 để nắm bắt được những nội dung chính và chọn cho mình được những khu đất với giá đất phù hợp với yêu cầu của bạn nhé! Show Mỗi giai đoạn, thời điểm khác nhau bảng giá đất Hà Nội đều có sự thay đổi về mức giá quy định. Thông thường việc thay đổi nhằm mục đích điều chỉnh, cân bằng làm căn cứ, cơ sở xác định lại giá các loại đất cụ thể như sau:
Chi tiết bảng giá đất Hà Nội Theo điều 4 dựa theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND của thành phố đất các loại được chia thành 6 nhóm chính là:
Trong đó, đặc biệt đất nông nghiệp thì sẽ được áp dụng với 3 mục đích sử dụng đất riêng đó là:
Giá đất sẽ thay đổi, áp dụng mức giá quy định khác nhau giữa các quận, huyện. Được chia theo khu vực đất thuộc vị trí đồng bằng, trung du hay miền núi. Dưới đây là những ví dụ chi tiết bảng giá đất Hà Nội mới nhất năm 2022 mời các bạn cùng tham khảo.
Tổng kếtVừa rồi là một số chia sẻ của chúng tôi về Chi tiết bảng giá đất Hà Nội mới nhất 2022 các bạn hãy cùng tra cứu và tham khảo nếu bạn có thắc mắc hay có những vấn đề cần làm rõ hãy liên hệ ngay tới datvangvietnam để được hỗ trợ.
Bảng giá đất Hà Nội năm 2021 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đất Hà Nội dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Hà Nội. Căn cứ Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn Hà Nội. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất nông nghiệp Thành phố Hà Nội mới nhất thì hãy xem trong bài viết này. Lưu ý: vì nội dung về bảng giá đất Hà Nội quá dài nên chúng tôi có chia thành bảng giá đất theo cấp huyện (quận/thị xã/tp) của Hà Nội tại phần "Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Hà Nội mới nhất" trong bài viết này (trong đó đã bao gồm bài viết về giá đất nông nghiệp Thành phố Hà Nội). Thông tin về Hà NộiHà Nội là một Thành phố thuộc vùng Đồng Bằng Sông Hồng, với diện tích là 3.358,9km² và dân số là 8.050.000 người. Thành phố Hà Nội có biển số xe là 29 ->33 và 40 và mã vùng điện thoại của Hà Nội là 024. Trung tâm hành chính của Hà Nội đặt tại Hoàn Kiếm. Tổng số đơn vị cấp quận huyện, thị xã của Hà Nội là 30. Vì nội dung bảng giá đất Hà Nội rất dài, nên quý vị có thể tải file PDF quy định chi tiết về giá đất Hà Nội theo các quyết định giá đất Hà Nội tại đường link dưới đây: Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Hà Nội.Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì? VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3. Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng... Bảng giá đất Hà Nội - các quận/huyện/thị xãGiá đất nông nghiệp theo bảng giá đất Hà NộiDựa theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, bảng giá đất nông nghiệp của Hà Nội được áp dụng với 03 loại hình sau:
Xem chi tiết bảng giá đất nông nghiệp Thành phố Hà Nội Trong đó, đất nông nghiệp thì sẽ khác nhau giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc. Giá đất được chia theo khu vực đất thuộc vị trí đồng bằng, trung du hay miền núi, từ đó sẽ có áp dụng mức giá quy định khác nhau. Do đó, cần phải phân loại xã để áp dụng đúng giá đất. Phân loại xã của Hà Nội1) Huyện Gia Lâm: – Khu vực giáp ranh quận: các xã Cổ Bi, Đông Dư, thị trấn Trâu Quỳ; – Vùng đồng bằng: địa bàn còn lại. 2) Huyện Thanh Trì: – Khu vực giáp ranh quận: các xã Hữu Hòa, Tam Hiệp, Tả Thanh Oai, Tân Triều, Thanh Liệt, Tứ Hiệp, Yên Mỹ; – Vùng đồng bằng: địa bàn còn lại. 3) Huyện Hoài Đức: – Khu vực giáp ranh quận: các xã An Khánh, Di Trạch, Đông La, Kim Chung, La Phù, Vân Canh; – Vùng đồng bằng: địa bàn còn lại. 4) Huyện Đan Phượng: – Khu vực giáp ranh quận: các xã Liên Trung, Tân Lập; – Vùng đồng bằng: địa bàn còn lại. 5) Huyện Thanh Oai: – Khu vực giáp ranh quận: các xã Bích Hòa, Cao Viên, Cự Khê; – Vùng đồng bằng: địa bàn còn lại. 6) Huyện Chương Mỹ: – Khu vực giáp ranh quận: các xã Thụy Hương, Phụng Châu, thị trấn Chúc Sơn; – Vùng đồng bằng: địa bàn còn lại. 7) Huyện Ba Vì: – Miền núi: các xã Ba Trại, Ba Vì, Khánh Thượng, Minh Quang, Tản Lĩnh, Vân Hòa, Yên Bài; – Vùng trung du: các xã Cẩm Lĩnh, Phú Sơn, Sơn Đà, Thuần Mĩ, Thụy An, Tiên Phong, Tòng Bạt, Vật Lại; – Vùng đồng bằng: địa bàn còn lại. 8) Huyện Mỹ Đức: – Miền núi: xã An Phú; – Vùng đồng bằng: địa bàn còn lại. 9) Huyện Quốc Oai: – Miền núi: các xã Đông Xuân, Phú Mãn; – Vùng trung du: các xã Đông Yên, Hòa Thạch, Phú Cát; – Vùng đồng bằng: địa bàn còn lại. 10) Huyện Sóc Sơn: – Vùng trung du: các xã Bắc Sơn, Hồng Kỳ, Minh Phú, Minh Trí, Nam Sơn; – Vùng đồng bằng: địa bàn còn lại. 11) Thị xã Sơn Tây: – Vùng trung du: các xã Cổ Đông, Đường Lâm, Kim Sơn, Sơn Đông, Thanh Mỹ, Xuân Sơn; – Vùng đồng bằng: địa bàn còn lại. 12) Huyện Thạch Thất: – Miền núi: các xã Tiến Xuân, Yên Trung, Yên Bình; – Vùng trung du: các xã Bình Yên, Cần Kiệm, Cẩm Yên, Đồng Trúc, Hạ Bằng, Lại Thượng, Tân Xã, Thạch Hòa; – Vùng đồng bằng: địa bàn còn lại. 13) Huyện Đan Phượng: vùng đồng bằng. 14) Huyện Đông Anh: vùng đồng bằng. 15) Huyện Mê Linh: vùng đồng bằng. 16) Huyện Phú Xuyên: vùng đồng bằng. 17) Huyện Phúc Thọ: vùng đồng bằng. 18) Huyện Thường Tín: vùng đồng bằng. 19) Huyện Ứng Hòa: vùng đồng bằng. Kết luận về bảng giá đất Hà NộiBảng giá đất của Hà Nội được căn cứ theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Hà Nội tại liên kết dưới đây: |