Trường đại học văn hiến điểm chuẩn 2023 năm 2024
Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Văn Hiến thông báo điểm trúng tuyển và danh sách thí sinh trúng tuyển sớm có điều kiện trình độ đại học chính quy đợt 1 năm 2023, theo kết quả học bạ THPT như sau: Show 1. Điểm trúng tuyển có điều kiện - Hình thức 1: Tổng điểm trung bình của 3 môn trúng tuyển trong 5 học kỳ (2 học kỳ lớp 10, 2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12) đạt từ 18.0 điểm. - Hình thức 2: Tổng điểm trung bình của 3 môn trúng tuyển trong 3 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12) đạt từ 18.0 điểm. - Hình thức 3: Tổng điểm trung bình của 3 môn trúng tuyển trong 2 học kỳ (lớp 12) đạt từ 18.0 điểm. - Đối với ngành Thanh nhạc và Piano trúng tuyển môn Văn đạt từ 5.0 điểm cho 3 hình thức và tham dự kỳ thi riêng do Trường tổ chức gồm môn cơ sở và chuyên ngành. (Ðiểm trúng tuyển là tổng điểm của tổ hợp 3 môn trúng tuyển cộng điểm ưu tiên, không nhân hệ số và áp dụng cho diện HSPT-KV3) Ngoài ra, các ngành công nghệ thông tin 23,52 điểm, tăng 1,52 điểm so với năm trước; tâm lý học 23,5 điểm, tăng 1,5 điểm; logistics và quản lý chuỗi cung ứng 23 điểm, tăng 1 điểm; quan hệ công chúng 34 điểm, tăng 1 điểm... Điểm chuẩn các ngành Trong khi đó, lại có những ngành sụt giảm mạnh như văn học 16,3 điểm trong khi năm 2022 là 22 điểm; xã hội học 16,5 điểm, giảm 4,5 điểm so với năm 2022; Đông phương học 17 điểm, giảm 4,05 điểm; ngôn ngữ Nhật 16 điểm, giảm 4 điểm; du lịch 17 điểm, giảm 4 điểm; ngôn ngữ Pháp 17,25, giảm 2,75 điểm... Dù điểm chuẩn giảm, vẫn phải hơn 9 điểm mỗi môn mới trúng tuyển ngành báo chí Trường dự kiến xét tuyển bổ sung 1.000 chỉ tiêu với mức điểm sàn xét tuyển bằng với điểm chuẩn đã công bố. Thí sinh đủ điểm chuẩn trúng tuyển vào trường xác nhận nhập học lên hệ thống của Bộ GD-ĐT và nhập học tại trường từ ngày 24.8 đến 8.9. Nếu không thực hiện việc xác nhận nhập học và nhập học trong thời gian trên, thí sinh sẽ bị loại khỏi danh sách trúng tuyển. Điểm chuẩn trường Đại học Văn Hiến năm 2023 có ngành Truyền thông đa phương tiện lấy mức điểm cao nhất với 24.03 điểm. Trường Đại học Văn Hiến có tổng cộng 34 ngành, chương trình đào tạo theo phương thức điểm thi tốt nghiệp THPT dao động từ 15.15 - 24.03 điểm. Ngày 22/8 vừa qua, trường Đại học Văn Hiến có điểm trúng tuyển cao nhất là ngành Truyền thông đa phương tiện với số điểm 24.03 Xếp thứ 2 là ngành Quan hệ công chúng, Ngôn ngữ Anh là 24 điểm. Với nhóm ngành truyền thống của VHU như: Việt Nam học, Văn hóa học, Xã hội học, Đông Phương học đều có điểm trúng tuyển từ 17 - 19 điểm. Stt Tên ngành/chuyên ngành Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển (chọn 1 trong 4 tổ hợp) Điểm xét tuyển Điểm trúng tuyển 1. Công nghệ thông tin 7480201 A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C01: Toán, Lý, Văn 15 23.51 2. Khoa học máy tính 7480101 A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C01: Toán, Lý, Văn 16 16.15 3. Truyền thông đa phương tiện 7320104 A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C01: Toán, Lý, Văn 16 24.03 4. Kỹ thuật điện tử - viễn thông 7520207 A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C01: Toán, Lý, Văn 15 15.15 5. Quản trị kinh doanh 7340101 A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa 15 17.0 6. Kinh doanh thương mại 7340121 A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa 15 15.4 7. Công nghệ tài chính 7340205 A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh 15 15.75 8. Marketing 7340115 A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa 15 23.0 9. Tài chính - Ngân hàng 7340201 A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa 16 23.0 10. Kế toán 7340301 A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa 16 23.0 11. Luật 7380101 A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa 16 16.05 12. Thương mại điện tử 7340122 A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa 15 23.0 13. Kinh tế 7310101 A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa 16 16.0 14. Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa 16 23.5 15. Công nghệ sinh học 7420201 A00: Toán, Lý, Hóa A02: Toán, Lý, Sinh B00: Toán, Hóa, Sinh D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh 16 16.15 16. Công nghệ thực phẩm 7540101 A00: Toán, Lý, Hóa A02: Toán, Lý, Sinh B00: Toán, Hóa, Sinh D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh 16 16.4 17. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A00: Toán, Lý, Hóa C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa 16 22.5 18. Quản trị khách sạn 7810201 A00: Toán, Lý, Hóa C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa 16 23.5 19. Du lịch 7810101 A00: Toán, Lý, Hóa C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa 16 17.0 20. Xã hội học 7310301 A00: Toán, Lý, Hóa C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa 15 16.5 21. Tâm lý học 7310401 A00: Toán, Lý, Hóa B00: Toán, Hóa, Sinh C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh 16 23.5 22. Quan hệ công chúng 7320108 C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D14: Văn, Sử, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh 16 24.0 23. Văn học 7229030 C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D14: Văn, Sử, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh 16 16.3 24. Việt Nam học 7310630 C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D14: Văn, Sử, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh 18 18.0 25. Văn hóa học 7229040 C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D14: Văn, Sử, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh 18 19.0 26. Ngôn ngữ Anh 7220201 A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D10: Toán, Địa, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh 15 24.0 27. Ngôn ngữ Nhật 7220209 A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D10: Toán, Địa, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh 16 16.0 28. Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D10: Toán, Địa, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh 16 23.51 29. Ngôn ngữ Pháp 7220203 A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D10: Toán, Địa, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh 15 17.25 30. Đông phương học 7310608 A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C00: Văn, Sử, Địa D15: Văn, Địa, Tiếng Anh 16 17.0 31. Điều dưỡng 7720301 A00: Toán, Lý, Hóa B00: Toán, Hóa, Sinh C08: Văn, Hóa, Sinh D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh 19 19.5 32. Kỹ thuật môi trường 7520320 A00: Toán, Lý, Hóa A02: Toán, Lý, Sinh B00: Toán, Hóa, Sinh D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh 15 18.0 33. Thanh nhạc 7210205 N00 Xét tuyển môn Văn 5 18.25 Thi tuyển môn cơ sở ngành 5 Thi tuyển môn chuyên ngành. 7 34. Piano 7210208 N00 Xét tuyển môn Văn 5 17.75 Thi tuyển môn cơ sở ngành 5 Thi tuyển môn chuyên ngành. 7 Trường Đại học Văn Hiến lấy báo nhiêu điểm 2023?Đại học Văn Hiến công bố điểm chuẩn 2023 từ 15,15 đến 24,03 điểm - Tổng liên đoàn lao động Việt Nam. Điểm chuẩn trúng tuyển Trường Đại học Văn Hiến dao động từ 15,15 - 24,03 điểm. Đại học Văn Hiến học phí báo nhiêu 1 năm 2023?Học phí 139 triệu : bao gồm 12 tín chỉ và học phí kỳ 1 năm 2022 – 2023 là 12,420,000. Ngành Marketing Đại học Văn Hiến lấy báo nhiêu điểm?Nhóm ngành theo xu thế thời đại công nghệ 4.0 như: CNTT, Marketing, Tài chính - Ngân hàng, Thương mại điện tử có điểm trúng tuyển từ 23 - 23.51 điểm. Nhóm ngành truyền thống của VHU như: Việt Nam học, Văn hóa học, Xã hội học, Đông Phương học có điểm trúng tuyển từ 17 - 19 điểm. Đại học Văn Hiến học phí báo nhiêu 1 năm?Đại học Văn Hiến hiện nay áp dụng học phí cho năm học 2021-2022 trong khoảng từ 5,764,500 đồng đến 7,511,700 đồng/học kỳ, tùy thuộc vào từng nhóm ngành. Mức học phí này được duy trì suốt khóa học, và được xem là ở mức vừa phải so với các trường dân lập khác. |