Từ học tiếng Trung cho người mới bắt đầu Bài 4
Bài 4: 你去哪儿? Nǐ qù nǎr? Bạn đi đâu vậy? Show Chào các bạn, hôm nay chúng ta tiếp tục học bài số 4 你去哪儿? Nǐ qù nǎr? Bạn đi đâu? trong giáo trình Hán ngữ 1 do Dương Ký Châu chủ biên.Trong bài này các bạn sẽ làm quen với cách nói thứ trong tuần, cách đặt câu với đại từ nghi vấn 哪儿 (nǎr) và cách nói và trả lời khi xin lỗi.Giống như những bài trước bố cục bài được chia làm các phần lớn sau: Từ mới 1. Từ mới ( trang 29, 30 Giáo trình Hán ngữ 1)今天 jīntiān: Hôm nay Cách nói thời gian trong tiếng Trung 今天 jīntiān: Hôm nay Đối với hai danh từ chỉ thời gian này vị trí của nó trong câu giống như từ 明天 (míngtiān) trong bài 3 ta đã học, có thể đứng trước hoặc sau chủ ngữ. Ví dụ: 我昨天不去寄信, 今天才去 星期 xīngqī: Tuần 这个星期/这个礼拜 Khi 星期 (xīngqī) đi cùng với các số đếm thì ta dịch đó là thứ. Ví dụ 对不起 (duìbuqǐ): Xin lỗi 没关系 (méiguānxi) Xin lỗi trong tiếng Trung: 几+ lượng từ+ danh từ? Ví dụ: 几本书? Trợ từ nghi vấn này yêu cầu câu trả lời phải là một địa điểm. Ví dụ: 我去银行取钱 Riêng với từ 哪里 (nǎlǐ) nó còn mang 1 nghĩa khác biểu thi sự khiêm tốn. Ví dụ: 哪里, 哪里 那儿 nàr: ở đó, nơi đó. . . Khi bạn hỏi: 你在哪儿学汉语? Thì bạn phải trả lời: 我在那儿学汉语
2. Bài khóa (trang 28, 29 Giáo trình Hán ngữ 1)(一) 你去哪儿 A. 今天星期几? B. 今天星期二 (一, 三, 四, 五, 六, 天) A. 你去哪儿? B. 我去天安门, 你去不去? A. 不去, 我回学校。 B. 再见! A. 再见! (二) 对不起 A. 对不起! B. 没关系! Trong bài khóa ngày hôm nay chúng ta làm quen với câu hỏi thứ trong tuần. Để hỏi hôm nay là thứ mấy các bạn sẽ hỏi như sau: Ngày+ 星期几 (xīngqījǐ) ? Ví dụ: 明天星期几? Ví dụ : 昨天星期天/星期日 Ví dụ: Đây là hình thức kết hợp giữa khẳng định và phủ định trong thành phần chủ yếu của vị ngữ để tạo nên câu hỏi. Câu nghi vấn chính phản có ý nghĩa giống với câu hỏi 吗 (ma) . Ta thấy rõ kết cấu của chúng như sau: Ví dụ: 你最近忙不忙? / 你最近忙吗? A. 对不起 Các bạn tải file hướng dẫn luyện viết chữ bài 4 tại link dưới đây, sau đó in ra luyện viết: Xem thêm video giáo trình hán ngữ 1 bài 4: 3. Ngữ âm. (Trang 30, 31 Giáo trình Hán ngữ 1) Hôm nay chúng ta sẽ làm quen với tổ thanh mẫu âm đầu lưỡi trước: z c s Thanh mẫu z và c có vị trí cấu âm giống nhau, khi phát âm đầu lưỡi thẳng chạm sát vào mặt sau răng trên sau đó đầu lưỡi hơi lùi lại cho luồng hơi từ khoang miệng ma sát ra ngoài. Nhưng thanh mẫu c thì cần bật hơi. Thanh mẫu s khi phát âm đầu lưỡi tiếp cận sau răng cửa dưới luồng hơi từ chỗ mặt lưỡi và răng trên ma sát ra ngoài. Vận mẫu: Các bạn học và luyện đọc phát âm bài 4 tại video dưới đây: 4. Chú thíchÂm cuốn lưỡi. (儿) Quy tắc viết Lược chữ: 5. Bài tập ( Trang 33-36 Giáo trình Hán ngữ 1).Trang 33 34 là các bài tập luyện âm. Các bạn hãy bật file nghe và đọc theo. Bạn có thể làm bài tập trắc nghiệm sau khi học thuộc bài 4 tại đây: 6. Link tải file pdf của bài họcLink tải File pdf bài học số 4, giáo trình hán ngữ 1: https://drive.google.com/open?id=15_uEjNma2x50dtlaVjyOf8oNQq-uhFo8 Xem bài học trước:Bài 3 giáo trình hán ngữ 1 Chúc các bạnhọc tiếng Trungvui vẻ. |