Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo trang 49

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo Tập 1 & Tập 2 giúp học sinh học tốt môn Tiếng Việt lớp 2.

  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Chân trời sáng tạo
  • Em đã lớn hơn
  • Mỗi người một vẻ
  • Bố mẹ yêu thương
  • Ông bà yêu quý
  • Ôn tập giữa học kì I
  • Những người bạn nhỏ
  • Ngôi nhà thứ hai
  • Bạn thân ở trường
  • Nghề nào cũng quý
    • Tuần 16
    • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 85, 86 Bài 1: Mẹ của Oanh
    • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 87, 88, 89, 90 Bài 2: Mục lục sách
    • Tuần 17
    • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 90, 91, 92 Bài 3: Cô giáo lớp em
    • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 92, 93, 94, 95, 96 Bài 4: Người nặn tò he
  • Ôn tập cuối học kì I
  • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 – Chân trời sáng tạo
  • Nơi chốn thân quen
  • Bốn mùa tươi đẹp
  • Thiên nhiên muôn màu
  • Sắc màu quê hương
  • Ôn tập giữa học kì II
  • Bác Hồ kính yêu
  • Việt Nam mến yêu
    • Tuần 30
    • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 70, 71 Bài 1: Chuyện quả bầu
    • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 71, 72, 73, 74, 75, 76 Bài 2: Sóng và cát ở Trường Sa
    • Tuần 31
    • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 76, 77, 78 Bài 3: Cây dừa
    • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 78, 79, 80, 81 Bài 4: Tôi yêu Sài Gòn
  • Bài ca trái đất
    • Tuần 32
    • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 82 Bài 1: Cây nhút nhát
    • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 83, 84, 85, 86 Bài 2: Bạn có biết
    • Tuần 33
    • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 87, 88 Bài 3: Trái đất xanh của em
    • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 88, 89, 90, 91, 92 Bài 4: Hừng đông mặt biển
    • Tuần 34
    • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 93 Bài 5: Bạn biết phân loại rác không
    • Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 94, 95, 96, 97, 98 Bài 6: Cuộc giải cứu bên bờ biển
  • Ôn tập cuối kì II

Vở bài tập tiếng việt lớp 2 chân trời sáng tạo | tập 2 trang 46, 47, 48, 49 bài 4 Sông hương tuần 25 – 26

1.Nghe – viết : Sông hương ( từ Mỗi mùa hè tới đến dát vàng ).

Trả lời :

Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.

Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.

2. Điền vần eo hoặc vần oe vào chỗ trống và thêm dấu thanh ( nếu cần ).

– khéo l………

– kh…….. sắc

– tròn x………

– l…….. sáng

– trong v………

– mạnh kh……..

Trả lời :

– khéo l…éo….

– kh..oe.... sắc

– tròn x…oe.….

– l..óe.….. sáng

– trong v…eo……

– mạnh kh..ỏe……

3. Điền vào chỗ trống :

a. Vần iu hoặc vần iêu và thêm dấu thanh ( nếu cần ) .

Những hạt sương mát d………

N…….. nhau tr……… trên cành

Bầu trời rất là xanh

Nắng vàng đang kh…… vũ.

Theo Nhật Quang

b. Vần an hoặc vần ang và thêm dấu thanh ( nếu cần ) .

Ngọn gió thì quen bò ng……

Ngọn gió xa mẹ l……. thang đêm ngày.

Ngọn mướp thì ưa leo cây

Rủ đ……. bướm đến nhảy dây khắp gi…….

Theo Nguyễn Ngọc Oánh

Trả lời :

a. Vần iu hoặc vần iêu và thêm dấu thanh ( nếu cần ) .

Những hạt sương mát d..ịu..…..

N…íu.…. nhau tr…ĩu.….. trên cành

Bầu trời rất là xanh

Nắng vàng đang kh..iêu.… vũ.

b. Vần an hoặc vần ang và thêm dấu thanh ( nếu cần ) .

Ngọn gió thì quen bò ng..ang….

Ngọn gió xa mẹ l..ang.…. thang đêm ngày.

Ngọn mướp thì ưa leo cây

Rủ đ..àn.…. bướm đến nhảy dây khắp gi..àn…..

4. Viết tên :

a. Một dòng sông, dòng suối hoặc một dòng thác.

b. Một ngọn núi, hòn đảo hoặc một bãi biển.

Trả lời :

a. Một dòng sông, dòng suối hoặc một dòng thác.

Sông Hồng

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo trang 49

b. Một ngọn núi, hòn đảo hoặc một bãi biển.

Núi Bạch Mã

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo trang 49

5. Viết 2 – 3 câu giới thiệu một cảnh sông nước hoặc núi non mà em biết.

Trả lời :

Phan Xi Păng là ngọn núi cao nhất Việt Nam cũng là cao nhất ba nước Đông Dương. Trên đỉnh núi về mùa hè ta có thể chiêm ngưỡng bầu trời xanh ngắt và những đám mây trắng bồng bềnh trôi trước mặt. Mùa đông, quan sát cảnh tuyết rơi phủ trắng mọi nơi.

6. Đánh số vào ô trống để sắp xếp thứ tự các công việc cần làm một tấm bưu thiếp chúc mừng mẹ hoặc cô nhân ngày Quốc tế Phụ nữ.

– Vẽ hình bưu thiếp.

– Viết lời chúc mừng.

– Chuẩn bị các vật liệu cần thiết.

– Cắt theo hình đã vẽ.

– Trang trí bưu thiếp.

Trả lời :

2 – Vẽ hình bưu thiếp.

5 – Viết lời chúc mừng.

1 – Chuẩn bị các vật liệu cần thiết.

3 – Cắt theo hình đã vẽ.

4 – Trang trí bưu thiếp.

7. Viết 4 – 5 câu thuật lại việc làm bưu thiếp.

Trả lời :

Để làm một tấm bưu thiếp tặng mẹ hoặc cô. Trước hết, em chuẩn bị các vật liệu cần thiết. Tiếp đến, em khéo léo vẽ hình bưu thiếp. Rồi cắt theo hình đã vẽ. Sau đó, em trang trí bưu thiếp cho thật đẹp. Sau cùng em viết những lời chúc mừng tốt đẹp nhất để gửi đến mẹ hoặc cô.

8. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài văn về quê hương.

PHIẾU ĐỌC SÁCH

Tên bài văn : ……………

Tác giả : ………………….

Cuốn sách :………………

Cảnh đẹp : – Từ ngữ : ………….

– Câu văn : ………..

Cảm xúc : …………………

Trả lời :

PHIẾU ĐỌC SÁCH

Tên bài văn : Sông Hương

Tác giả : Theo Đất nước ngàn năm.

Cuốn sách :

Cảnh đẹp : – Từ ngữ : Hoa phượng vĩ đỏ rực, đường trăng lung linh dát vàng.

– Câu văn : Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.

Cảm xúc : Thêm yêu cảnh đẹp và con người xứ Huế.

Bài kế tiếp bài Ôn tập giữa học kì II, Ôn tập 1-2-3 Tuần 27

Bài trước bài 3 Mùa lúa chín

Xem video bài học bài 4 Sông Hương

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 47, 48, 49 Bài 20: Từ chú bồ câu đến in - tơ - nét sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.

Câu 1. (Trang 47 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Theo bài đọc, thời xưa, người ta đã gửi thư bằng những cách nào? (đánh dấu ✔ vào ô trống trước đáp án đúng)

☐ Dùng bồ câu để đưa thư

☐ Gửi thư qua đường bưu điện

☐ Bỏ thư vào chai thủy tinh

☐ Gửi thư qua in-tơ-nét

Trả lời

☑ Dùng bồ câu để đưa thư

☐ Gửi thư qua đường bưu điện

☐ Bỏ thư vào chai thủy tinh

☐ Gửi thư qua in-tơ-nét

Câu 2. (Trang 47 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Ngày nay chúng ta có thể trò chuyện với người ở xa bằng những cách nào?

Trả lời

Gọi điện, nhắn tin, email..........

Câu 3. (Trang 47 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào cột thích hợp.

(trò chuyện, bức thư, trao đổi, bồ câu, chai thủy tinh, gửi, điện thoại)

Từ ngữ chỉ sự vật

Từ ngữ chỉ hoạt động

…………………………

…………………………

Trả lời

Từ ngữ chỉ sự vật

Từ ngữ chỉ hoạt động

bức thư, bồ câu, chai thủy tinh, điện thoại.

trò chuyện, trao đổi, gửi.

Câu 4. (Trang 47 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Viết tiếp để hoàn thành câu:

Nhờ có in-tơ-nét, bạn có thể ……………………………………………… 

Trả lời

Nhờ có in-tơ-nét, bạn có thể nhìn thấy người nói chuyện với mình, dù hai người đang ở cách xa nhau.

Câu 5. (Trang 47 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Tìm từ ngữ:

a. có tiếng chứa eo: M: chèo thuyền, ……………………………………………

b. có tiếng chứa oe M: chim chích chòe, …………………………………………

Trả lời

a. có tiếng chứa eo: chèo thuyền, leo cây, cái kẹo, leo trèo.

b. có tiếng chứa oe: chim chích chòe, khoe khoang, ngoe nguẩy.

Câu 6. (Trang 48 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Chọn a hoặc b.

a. Điền l hoặc n vào chỗ trống.

         Dòng sông mới điệu làm sao

 ......ắng ....ên mặc áo ......ụa đào thướt tha

        Trưa về trời rộng bao ......a

Áo xanh sông mặc như ....à mới may.

                   (Theo nguyễn Trọng Tạo)

b. Tìm từ ngữ:

- có tiếng chứa ên: M: bến tàu, ……………………………………………

- có tiếng chứa ênh: M: mênh mông, ………………………………………

Trả lời

a. Điền hoặc n vào chỗ trống.

         Dòng sông mới điệu làm sao

Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha

        Trưa về trời rộng bao la

Áo xanh sông mặc như là mới may.

                   (Theo Nguyễn Trọng Tạo)

b. Tìm từ ngữ:

- Có tiếng chứa ên: bến tàu, trên dưới, bến xe, lên trước.

- Có tiếng chứa ênh: mênh mông, thênh thang, bềnh bồng.

Câu 7. (Trang 48 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Viết từ ngữ chỉ hoạt động của các bạn nhỏ dưới mỗi tranh.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo trang 49

Trả lời

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo trang 49
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo trang 49

Câu 8. (Trang 48 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Chọn dấu câu thích hợp điền vào mỗi ô trống.

Ti vi là bạn của cả gia đình em ☐ Bố em thường thích xem thời sự ☐ bóng đá ☐ Mẹ em thích nghe nhạc¨ xem phim truyền hình ☐ Còn em thích nhất là chương trình Thế giới động vật ☐

Trả lời

Ti vi là bạn của gia đình em. Bố em thường thích xem thời sự, bóng đá. Mẹ em thích nghe nhạc, xem phim truyền hình. Còn em thích nhất là chương trình Thế giới động vật.

Câu 9. (Trang 49 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Viết tên 5 đồ dùng trong gia đình em và công dụng của chúng vào chỗ trống thích hợp.

Tên đồ vật

Công dụng

M: Tủ lạnh

giữ thức ăn tươi lâu

Trả lời

Tên đồ vật

Công dụng

M: Tủ lạnh

giữ thức ăn tươi lâu

Bóng đèn

chiếu sáng

Giường

nằm

Quạt

làm mát

Câu 10. (Trang 49 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Viết 4 – 5 câu tả một đồ dùng trong gia đình em.

G:

- Tên đồ dùng là gì?

- Nó có gì nổi bật về hình dạng, kích thước, màu sắc, ......?

- Nó được dùng để làm gì?

- Em có cảm nghĩ gì khi đồ dùng đó có trong nhà của mình?

Trả lời

Chiếc quạt điện là đồ dùng gần gũi với gia đình em. Chiếc quạt nhà em có màu xanh pha trắng. Chiếc quạt có tác dụng tạo ra gió làm dịu đi cái nóng của mùa hè oi ả. Em sẽ giữ gìn cẩn thận để chiếc quạt luôn như mới.

Tham khảo giải SGK Tiếng Việt lớp 2:

  • Giải SGK Tiếng Việt lớp 2 Bài 20: Từ chú bồ câu đến in-tơ-nét

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo trang 49

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo trang 49

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.